Làm thế nào để sử dụng ngữ pháp so sánh chuẩn hơn

So sánh trong tiếng Anh
Mục Lục
So sánh trong tiếng Anh là một chủ điểm rất quan trọng, nhưng lại thông thường bị bỏ qua và bị dùng sai. Điều này khiến nhiều bạn không đạt được điểm tốt trong các bài thi tiếng Anh. Vì thế, mình khuyên các bạn đừng bỏ qua nội dung nào trong bài học hôm nay nhé.
Tuy nhiên bạn còn cần phải nắm vững khái niệm về so sánh – compare và contrast – nữa đấy.
Đây là một bài học trong chuỗi bài học Ngữ Pháp Cơ Bản – Nâng Cao, được thiết kế khoa học và có bài tập đầy đủ nhằm giúp các bạn ôn tập lại ngữ pháp. Các học viên lớp IELTS Online và lớp IELTS tại Hà Nội được yêu cầu bắt buộc tham gia các bài học trong chuỗi bài học này.
Tham gia bài học ngữ pháp cơ bản - nâng cao
IN ENGLISH
Tính từ so sánh bằng, so sánh hơn, và so sánh hơn nhất
Khi so sánh tính từ, ta có các cách so sánh hơn và hơn nhất (đồng thời sẽ có so sánh kém hơn và kém nhất)
- Chúng ta có thể sử dụng so sánh hơn để so sánh hai người hoặc đồ vật:
Hits is smaller than Buzz. (Hits! thì nhỏ hơn Buzz.)
- Ngoài ra cũng ta cũng có thể sử dụng so sánh hơn nhất để so sánh hơn hai người hoặc đồ vật:
Buzz is the most expensive. (Buzz đắt nhất.)
Hits is the least expensive. (Hits! là rẻ nhất.)
- Chúng ta có thể tạo nên tính từ so sánh hơn kém và hơn nhất như sau:
Tính từ |
So sánh hơn kém |
So sánh hơn nhất |
Một âm tiết: | ||
long |
+ -er → longer |
+ -est → the longest |
kết thúc với -e nice |
+ -r → nicer |
+ -st → the nicest |
kết thúc với các phụ âm + -b, -d, -g, -n, -p hoặc -t big |
gấp đôi phụ âm cuối + -er
→ bigger |
gấp đôi phụ âm cuối + -est
→ the biggest |
Hai âm tiết: | ||
famous |
+ more → more famous |
+ the most → the most famous |
kết thúc bằng -y dirty |
bỏ -y + -ier → dirtier |
bỏ -y + -iest → the dirtiest |
Ba âm tiết: | ||
popular |
+ more → more popular |
+ the most → the most popular |
- Có một số tính từ ở dạng bất quy tắc:
Good → better → the best, bad → worse → the worst, far → further → the furthest
His latest song is better than his last one. He’s the best singer in the band.
(Bài hát mới nhất của anh ta tốt hơn bài hát lần trước. Anh ta là ca sĩ tốt nhất trong ban nhạc.)
This magazine is worse than that one. It’s the worst magazine I’ve ever read.
(Cuốn tạp chí này dở hơn cuốn kia. Đây là cuốn tạp chí tồi tệ nhất mà tôi từng đọc.)
- So sánh bằng cũng có thể được sử dụng với cấu trúc (not) as … as và less … than để so sánh mọi vật:
Buzz isn’t as popular as Hits! (Buzz không phổ biến bằng Hits!.)
Hoặc:
Buzz is less popular than Hits! (= Hits! is more popular than Buzz.)
(Buzz ít phổ biến hơn Hits! = Hits! phổ biến hơn Buzz.)
- Khi hai thứ bằng nhau, ta nói:
Buzz is as popular as Hits! (Buzz và Hits phổ biến như nhau.)
- Cụ thể hơn về các từ so sánh với tính từ như sau:
more |
Hits! is more colourful than Buzz. (Hits! có màu sắc sặc sỡ hơn Buzz.) |
less |
Buzz isn't as/so colourful as Hits! / Buzz is less colourful than Hits! (Buzz không sặc sỡ bằng Hits! / Buzz ít sặc sỡ hơn Hits!) |
the same |
Buzz is as colourful as Hits! (Buzz và Hits sặc sỡ như nhau.) |
the most |
Smash is the most interesting magazine. (Smash là cuốn tạp chí thú vị nhất.) |
the least |
Buzz is the least interesting magazine. (Buzz là cuốn tạp chí ít thú vị nhất.) |
Trạng từ trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất
Thỉnh thoảng chúng ta so sánh cách chúng ta làm một thứ gì đó:
You can read Hits! more easily than Buzz. (Bạn có thể đọc Hits! một cách dễ dàng hơn Buzz.)
The Smash journalists write better than some national journalists. (Các nhà báo ở tạp chí Smash viết hay hơn một số nhà báo quốc gia.)
Trạng từ kết thúc bằng -ly có thể tạo thành trạng từ so sánh hơn kém và hơn nhất như sau:
Trạng từ |
So sánh hơn kém |
So sánh hơn nhất |
slowly |
more slowly |
the most slowly |
beautifully |
more beautifully |
the most beautifully |
easily |
more easily |
the most easily |
- Một số trạng từ lại có cách tạo thành trạng từ so sánh hơn kém và hơn nhất giống như tính từ ngắn:
hard → harder → hardest
My sister works harder than I do but Alex works the hardest.
(Chị tôi làm việc chăm chỉ hơn tôi nhưng Alex là người làm việc chăm chỉ nhất.)
- Một số trạng từ có dạng bất quy tắc:
well → better → the best, badly → worse → the worst
I play the guitar well. Rob plays the guitar better than me. Rob plays lots of instruments but he plays the guitar the best.
(Tôi chơi đàn ghi-ta tốt. Rob thì chơi tốt hơn tôi. Rob chơi khá nhiều loại nhạc cụ nhưng anh ấy chơi ghi-ta tốt nhất.)
Chú ý: Chúng ta không sử dụng trạng từ so sánh hơn nhất thường xuyên.
WITH NOUN
SỬ DỤNG Danh từ TRONG CẤU TRÚC so sánh
- Chúng ta sử dụng more/the most để so sánh cả danh từ đếm được và không đếm được:
Smash has more reviews than Hits! (Smash có nhiều đánh giá hơn Hits!)
Hits! has the most adverts. (Hits có nhiều quảng cáo nhất.)
Smash contains the most information. (Smash có nhiều thông tin nhất.)
- Chúng ta sử dụng fewer / the fewest để so sánh danh từ đếm được:
There are fewer adverts in Smash than in Hits! (Có ít quảng cáo ở Smash hơn là ở Hits!)
Hits has the fewest posters. (Hits có ít áp phích nhất.)
- Chúng ta sử dụng less / the least để so sánh danh từ không đếm được:
There’s less rubbish in Smash than in Buzz. (Có ít thông tin rác ở trong Smash hơn là ở Buzz.)
Smash contains the least rubbish. (Smash chứa ít thông tin rác nhất.)
Vậy là bạn đã nắm được cách so sánh tính từ, trạng từ và danh từ rồi nhỉ?
Bây giờ tới lượt bạn đó.
Hãy làm bài tập ở dưới nhé
Bài tập so sánh trong tiếng Anh có bài tập và đáp án
Tôi cũng sẽ gửi cho bạn các tài liệu thêm và phương pháp học ngữ pháp sao cho hiệu quả nhé. Và đừng quên tham gia ngay chuỗi bài học Ngữ Pháp Cơ Bản – Nâng Cao để cải thiện vốn ngữ pháp của mình nhé.
Chúc bạn học tốt
Hãy đăng ký khóa học IELTS Online - Học trực tuyến như học trực tiếp cực kỳ hiệu quả