Động từ bất quy tắc là kiến thức quan trọng như rất khó nhớ trong tiếng Anh. Bài học này sẽ cung cấp bảng động từ bất quy tắc chi tiết và đầy đủ, kèm theo mẹo ghi nhớ chính xác bảng động từ bất quy tắc tới 80% cho các bạn học tiếng Anh.
Đây là một chủ điểm ngữ pháp mà mình thấy các bạn học viên IELTS rất hay sai. Đặc biệt là khi học IELTS Writing, các bạn học khóa IELTS Writing hầu như đều mắc lỗi này một vài lần trước khi được sửa bài chi tiết để nhận ra lỗi sai thì mới có thể tránh được. À, nếu bạn đang yếu về ngữ pháp, bạn có thể học ngay khóa học MIỄN PHÍ về ngữ pháp rất chi tiết tại trang Ngữ pháp tiếng Anh miễn phí này nhé.
ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC LÀ GÌ?
Động từ bất quy tắc là các động từ không theo các quy tắc thêm đuôi -ed ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ (past participle) mà được chia theo quy tắc riêng của nó trong bảng động từ bất quy tắc.
Chúng thường xuất hiện ở thì quá khứ và các thì hoàn thành (như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành).
Ví dụ:
- Động từ Need ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ có dạng needed.
- Động từ Build ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ thì không theo quy tắc trên, sẽ là built. Do đó người ta gọi build là động từ bất quy tắc.
Có khoảng hơn 600 động từ như thế này, vì vậy việc nhớ chúng là khá khó, rất may chúng ta có 2 công cụ là bảng động từ bất quy tắc.
Trước khi đọc tiếp bài học ở bên dưới, bạn có thể đăng ký để nhận email hàng tuần của tôi. Tôi sẽ gửi bạn những nội dung, tips, hướng dẫn, kinh nghiệm giúp bạn học tiếng Anh và IELTS hiệu quả nhất nhé. Có rất nhiều tài liệu và bài học độc quyền tôi chỉ gửi qua email này thôi đấy. (Nếu bạn đã đăng ký, vui lòng bỏ qua nhé. Rất xin lỗi đã làm phiền bạn)
BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC LÀ GÌ?
Bảng động từ bất quy tắc là một bảng tập hợp các động từ bất quy tắc gồm có động từ nguyên thể, động từ ở thể quá khứ (simple past), động từ ở thể phân từ quá khứ (past participle).
Bảng thường có thể có thêm giải nghĩa, phát âm và ví dụ cho các động từ. Ở bài này chúng ta sẽ chú ý tới bảng rút gọn (chỉ tập trung các động từ bất quy tắc thường gặp mà thôi)
CÁCH GHI NHỚ?
Động từ bất quy tắc thường khó nhớ vì chúng không theo quy luật (theo đúng cái tên của chúng mà). Việc cố tạo quy luật cho các động từ này là bất khả thi.
Ngoài ra, có rất nhiều nên việc nhớ hết là khá khó.
Lời khuyên của mình đó là các bạn cứ tập nhớ một số từ thường gặp và dễ nhớ, ứng dụng chúng thường xuyên và dần dần sẽ nhớ được rất rõ các động từ này.
Tuy nhiên, có một số mẹo sau đây để bạn ghi nhớ các động từ này.
9 MẸO GHI NHỚ BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC NHANH NHẤT
Chúng ta có 9 mẹo sau để ghi nhớ
- Học theo các nhóm
- Học theo thì của nó
- Nhớ 10 động từ biến nhất
- Sử dụng trò chơi để ghi nhớ
- Học bằng bài hát
- Đặt câu
- Để ở nơi bạn dễ thấy
- Họccùng với bạn bè
- Học và ứng dụng thường xuyên qua nói và viết
Chi tiết 9 cách học để ghi nhớ nhé
LƯU Ý!
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Mình rất mong bạn dành vài giây để đọc thông tin này nhé.
Lớp học tiếng Anh mất gốc Online English Boost sắp khai giảng giúp bạn lấy lại tự tin trước khi học IELTS, hãy nhanh tay đăng ký nhé.
Nếu bạn đang học IELTS Writing nhưng mãi chưa viết được bài hoàn chỉnh hoặc mãi chưa tăng điểm. Đó là do bạn không có người hướng dẫn chi tiết và không được chữa bài, hãy đăng ký khóa học IELTS Online Writing 1-1 với đặc trưng là tất cả bài viết đều được chữa chi tiết nhiều lần bởi giáo viên và cựu giám khảo, đã giúp tăng 0.5 chấm trong 2 tuần.
Nếu bạn đang gặp khó khăn khi bắt đầu việc học IELTS 4 kỹ năng đừng tự mò mẫm nữa. Để tiết kiệm thời gian và chi phí, bạn có thể đăng ký ngay khóa học IELTS Online Completion 4 kỹ năng để học từ cơ bản tới nâng cao, với chi phí thấp, có tương tác trực tiếp rất nhiều với giáo viên, đã giúp rất nhiều bạn đạt 6.5 – 8.0 chỉ với chi phí cực ít.
Nếu bạn đang luyện thi IELTS Speaking và Writing mà gặp khó khăn với từ vựng do quá nhiều chủ đề và quá nhiều từ vựng cần học. Nếu bạn không biết nên ôn Reading và Listening thế nào. Bạn nên sử dụng bộ đề IELTS Dự Đoán Mỳ Ăn Liền có kèm đáp án chi tiết đầy đủ cũng như các giới hạn đề thi. Đề cập nhật thường xuyên giúp bạn ôn thi tốt hơn.
Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem thông tin.
MẸO 1 – HỌC THEO CÁC NHÓM
Mặc dù không tuân theo một quy luật nào, nhưng bạn vẫn có thể dựa trên một số xu hướng tương tự giữa chúng. Từ đó chia chúng thành nhóm để nhớ nhanh hơn.
Ví dụ:
Một số động từ không thay đổi, một số động từ thì có chung kết thúc bằng -en …
Các nhóm động từ đặc biệt, bạn có thể xem ở phần dưới nhé.
MẸO 2 – NHỚ DỰA THEO CÁC THÌ
Khi học một động từ, bạn nên học các thì của nó thật đầy đủ. Tức là bạn học cả dạng quá khứ và dạng quá khứ phân từ của nó nữa.
Lấy ví dụ khi học từ steal thì mình không chỉ học một từ này mà tra ngay từ điển để học ngay 2 dạng của nó là stole và stolen.
MẸO 3 – NHỚ NGAY 10 ĐỘNG TỪ BIẾN NHANH
Một số động từ rất phổ biến và được sử dụng thường xuyên:
- Say, said, said
- Go, went, gone
- Come, came, come
- Know, knew, known
- Get, got, gotten
- Give, gave, given
- Become, became, become
- Find, found, found
- Think, thought, thought
- See, saw, seen
MẸO 4 – SỬ DỤNG TRÒ CHƠI ĐỂ NHỚ
Bạn có thể học theo hướng vui vẻ hơn bằng trò chơi.
Một số trò chơi phù hợp với bạn như:
- Trò chơi hỏi đáp quiz của British Council
- Trò chơi bánh xe động từ – verb wheel – của MacMillan Dictionary
- Trò chơi có tên Jeopardy của Quia
Một số trò chơi này sẽ giúp bạn học nhanh hơn.
MẸO 5 – HỌC BẰNG CÁCH ĐẶT CÂU
Bạn nên học chúng theo câu bằng cách đặt các câu sao cho sử dụng cả 3 dạng của động từ mà bạn học.
Điều này đòi hỏi một chút sự sáng tạo nhưng không hề khó đâu. Bạn chỉ cần nhìn xung quanh, chọn một chủ đề và áp dụng từ vựng vào, sau đó đặt 3 câu liên quan và dùng 3 thể của động từ là được.
Ví dụ câu sau khá là vớ vẩn nhưng dùng cả 3 thể của động từ “see”
“I see the bee, I saw the snow, but I’ve never seen a bee in the snow!”
MẸO 6 – HỌC QUA BÀI HÁT
Có một số kênh trên YouTube bạn có thể học các động từ này qua bài hát.
Khá nhiều từ vựng có nhịp điệu rhythms có thể học thông qua bài hát. Đây cũng là một cách học nhưng mình không khuyến khích lắm.
Kênh FluencyMC học với các bài rap từ cụm từ bất quy tắc.
Kênh SchoolHouse Rock thì bạn có thể tìm thấy các bài hát như thế này.
MẸO 7 – NHỜ NGƯỜI KHÁC HỌC CÙNG
Bạn có thể học cùng với bạn bè. Ví dụ học theo dạng flash card chẳng hạn.
MẸO 8 – ĐẶT Ở NƠI DỄ NHÌN THẤY
Bạn có thể phân một nhóm gồm 5 tới 10 động từ (theo nhóm ở dưới hay theo thứ tự ABC cũng được), sau đó viết lên giấy.
Bạn đặt giấy này ở nơi dễ nhìn thấy.
Bên cạnh đó bạn có thể tận dụng hình nền trên máy tính hay điện thoại cũng được.
MẸO 9 – HỌC VÀ ỨNG DỤNG THƯỜNG XUYÊN QUA NÓI VÀ VIẾT
Mẹo này thì áp dụng cho tất cả các mảng khác của ngữ pháp tiếng Anh rồi không riêng bảng này.
Bạn chỉ cần chú ý là khi viết hay nói thì cố gắng lấy bảng ra so xem mình có dùng sai không. Chỉ cần một hai lần sử dụng và dùng đúng (hoặc sai) là bạn sẽ nhớ cách dùng.
CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT
Trong bài này, mình chia ra 10 nhóm có chung xu hướng
- Nhóm 1: động từ kết thúc bằng -d được đổi sang -t
BEND BENT BENT
BUILD BUILT BUILT
LEND LENT LENT
SEND SENT SENT
SPEND SPENT SPENT
- Nhóm 2: động từ have và make
HAVE HAS HAD HAD
MAKE MADE MADE
- Nhóm 3: động từ kết thúc bằng -ay chuyển qua -aid
LAY LAID LAID
PAY PAID PAID
SAY SAID SAID
- Nhóm 4: thay đổi số lượng nguyên âm ‘ee’ thành ‘e’ và thêm hoặc biến đổi -t hoặc -d ở cuối
CREEP CREPT CREPT
FEED FED FED
FEEL FELT FELT
KEEP KEPT KEPT
KNEEL KNELT KNELT
MEET MET MET
SLEEP SLEPT SLEPT
SWEEP SWEPT SWEPT
WEEP WEPT WEPT
- Nhóm 5: các bộ có nguyên âm giống nhau như phát âm khác nhau
DEAL DEALT DEALT
DREAM DREAMED DREAMT DREAMED DREAMT
LEAN LEANED LEANT LEANED LEANT
LEAP LEAPT LEAPT
MEAN MEANT MEANT
READ READ READ
HEAR HEARD HEARD
- Nhóm 6: các từ chuyển sang dạng -ought hoặc -aught
BRING BROUGHT BROUGHT
BUY BOUGHT BOUGHT
FIGHT FOUGHT FOUGHT
SEEK SOUGHT SOUGHT
THINK THOUGHT THOUGHT
CATCH CAUGHT CAUGHT
TEACH TAUGHT TAUGHT
- Nhóm 7: các động từ không thay đổi
BET BET BET
BID BID BID
BROADCAST BROADCAST BROADCAST
BURST BURST BURST
COST COST COST
CUT CUT CUT
FIT FIT FIT
HIT HIT HIT
HURT HURT HURT
LET LET LET
PUT PUT PUT
SET SET SET
SHUT SHUT SHUT
SPREAD SPREAD SPREAD
QUIT QUIT QUIT
- Nhóm 8: các động từ được chuyển sang các từ có kết thúc là -en
BITE BIT BITTEN
HIDE HID HIDDEN
EAT ATE EATEN
GIVE GAVE GIVEN
FORGIVE FORGAVE FORGIVEN
FORBID FORBADE FORBIDDENFORGET FORGOT FORGOTTEN
GET GOT GOTTEN
SHAKE SHOOK SHAKEN
TAKE TOOK TAKEN
SEE SAW SEEN
BEAT BEAT BEATEN
FALL FELL FALLEN
- Nhóm 9: các từ có nguyên âm -ee- ở giữa từ chuyển thành -e- ở giữa
BLEED BLED BLED
FEED FED FED
FLEE FLED FLED
LEAD LED LED
SPEED SPEEDED SPED SPEEDED SPED
- Nhóm 10: các động từ chỉ thay đổi 1 nguyên âm
COME CAME COME
BECOME BECAME BECOME
RUN RAN RUN