Bảng động từ bất quy tắc và mẹo ghi nhớ 80%
KIẾN THỨC ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC
Mục Lục
Bài học này là một phần trong chuỗi bài học về Ngữ Pháp Cơ Bản – Nâng Cao với các bài học được sắp xếp khoa học và đầy đủ bài tập giúp bạn xóa tan mọi khó khăn với ngữ pháp. Đây cũng là các kiến thức mà các bạn học sinh tại lớp IELTS Online hay lớp IELTS trực tiếp tại Hà Nội được yêu cầu phải học.
Tham gia bài học ngữ pháp cơ bản - nâng cao
Động từ bất quy tắc là gì?
Động từ bất quy tắc là các động từ không theo các quy tắc thêm đuôi -ed ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ (past participle) mà được chia theo quy tắc riêng của nó trong bảng động từ bất quy tắc.
Động từ bất quy tắc thường xuất hiện ở thì quá khứ và các thì hoàn thành (như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành).
Ví dụ:
- Động từ Need ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ có dạng needed.
- Động từ Build ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ thì không theo quy tắc trên, sẽ là built. Do đó người ta gọi build là động từ bất quy tắc.
Có khoảng hơn 600 động từ bất quy tắc, vì vậy việc nhớ chúng là khá khó, rất may chúng ta có 2 công cụ là bảng động từ bất quy tắc và một số mẹo nhớ bảng động từ bất quy tắc.
Bảng động từ bất quy tắc là gì?
Bảng động từ bất quy tắc thường có thể có thêm giải nghĩa, phát âm và ví dụ cho các động từ. Ở bài này chúng ta sẽ chú ý tới bảng động từ bất quy tắc rút gọn (chỉ tập trung các động từ bất quy tắc thường gặp mà thôi)
Cách nhớ bảng động từ bất quy tắc thế nào?
Động từ bất quy tắc thường khó nhớ vì chúng không theo quy luật (theo đúng cái tên của chúng mà). Việc cố tạo quy luật cho các động từ này là bất khả thi.
Ngoài ra, có rất nhiều động từ bất quy tắc nên việc nhớ hết là khá khó.
Lời khuyên của mình đó là các bạn cứ tập nhớ một số từ thường gặp và dễ nhớ, ứng dụng chúng thường xuyên và dần dần sẽ nhớ được rất rõ các động từ này.
Tuy nhiên, có một số mẹo sau đây để bạn ghi nhớ các động từ này.
9 mẹo ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc nhanh nhất
Chúng ta có 9 mẹo sau để ghi nhớ động từ bất quy tắc
- Học theo các nhóm trong bảng động từ bất quy tắc
- Học mọi động từ bất quy tắc mới theo thì của nó
- Nhớ 10 động từ bất quy tắc phổ biến nhất
- Sử dụng trò chơi để ghi nhớ
- Động từ bất quy tắc có thể học bằng bài hát
- Học các động từ bất quy tắc trong câu
- Để danh sách bảng động từ bất quy tắc ở nơi bạn dễ thấy
- Học động từ bất quy tắc cùng với bạn bè
- Học và ứng dụng thường xuyên qua nói và viết
Chi tiết 9 cách học để ghi nhớ động từ bất quy tắc nhé
Mẹo 1 – Học theo các nhóm trong bảng động từ bất quy tắc
Mặc dù các động từ bất quy tắc không tuần theo một quy luật nào, nhưng bạn vẫn có thể dựa trên một số xu hướng tương tự giữa các động từ bất quy tắc. Từ đó chia chúng thành nhóm để nhớ nhanh hơn.
Ví dụ:
Một số động từ không thay đổi, một số động từ thì có chung kết thúc bằng -en …
Các nhóm động từ bất quy tắc đặc biệt, bạn có thể xem ở phần dưới nhé.
Mẹo 2 – Nhớ động từ bất quy tắc dựa theo các thì
Khi học một động từ bất quy tắc, bạn nên học các thì của nó thật đầy đủ. Tức là bạn học cả dạng quá khứ và dạng quá khứ phân từ của nó nữa.
Lấy ví dụ khi học từ steal thì mình không chỉ học một từ này mà tra ngay từ điển để học ngay 2 dạng của nó là stole và stolen.
Mẹo 3 – Nhớ ngay 10 động từ bất quy tắc phổ biến nhanh
Một số động từ bất quy tắc rất phổ biến và được sử dụng thường xuyên. Bạn có thể nhớ 10 động từ bất quy tắc phổ biến nhất sau:
- Say, said, said
- Go, went, gone
- Come, came, come
- Know, knew, known
- Get, got, gotten
- Give, gave, given
- Become, became, become
- Find, found, found
- Think, thought, thought
- See, saw, seen
Mẹo 4 – sử dụng trò chơi để nhớ các động từ bất quy tắc
Bạn có thể học động từ bất quy tắc theo hướng vui vẻ hơn bằng trò chơi.
Một số trò chơi phù hợp với bạn như:
- Trò chơi hỏi đáp quiz của British Council
- Trò chơi bánh xe động từ – verb wheel – của MacMillan Dictionary
- Trò chơi có tên Jeopardy của Quia
Một số trò chơi này sẽ giúp bạn học động từ bất quy tắc nhanh hơn.
Mẹo 5 – Học động từ bất quy tắc theo câu
Bạn nên học chúng theo câu bằng cách đặt các câu sao cho sử dụng cả 3 dạng của động từ mà bạn học.
Điều này đòi hỏi một chút sự sáng tạo nhưng không hề khó đâu. Bạn chỉ cần nhìn xung quanh, chọn một chủ đề và áp dụng từ vựng vào, sau đó đặt 3 câu liên quan và dùng 3 thể của động từ bất quy tắc là được.
Ví dụ câu sau khá là vớ vẩn nhưng dùng cả 3 thể của động từ bất quy tắc “see”
“I see the bee, I saw the snow, but I’ve never seen a bee in the snow!”
Mẹo 6 – Học động từ bất quy tắc qua bài hát
Có một số kênh trên YouTube bạn có thể học các động từ bất quy tắc này qua bài hát.
Khá nhiều từ vựng có nhịp điệu rhythms có thể học thông qua bài hát. Đây cũng là một cách học nhưng mình không khuyến khích lắm.
Kênh FluencyMC học với các bài rap từ cụm từ bất quy tắc.
Kênh SchoolHouse Rock thì bạn có thể tìm thấy các bài hát có kèm theo động từ bất quy tắc.
Mẹo 7 – Nhờ người khác học cùng
Bạn có thể học các động từ bất quy tắc cùng với bạn bè. Ví dụ học theo dạng flash card chẳng hạn.
Mẹo 8 – Đặt bảng động từ bất quy tắc ở nơi dễ nhìn thấy
Bạn có thể phân một nhóm gồm 5 tới 10 động từ bất quy tắc (theo nhóm ở dưới hay theo thứ tự ABC cũng được), sau đó viết lên giấy.
Bạn đặt giấy này ở nơi dễ nhìn thấy.
Bên cạnh đó bạn có thể tận dụng hình nền trên máy tính hay điện thoại cũng được.
Mẹo 9 – Học và ứng dụng thường xuyên qua nói và viết
Mẹo này thì áp dụng cho tất cả các mảng khác của ngữ pháp tiếng Anh rồi không riêng bảng động từ bất quy tắc.
Bạn chỉ cần chú ý là khi viết hay nói thì cố gắng lấy bảng động từ bất quy tắc ra so xem mình có dùng sai không. Chỉ cần một hai lần sử dụng và dùng đúng (hoặc sai) là bạn sẽ nhớ cách dùng.
VERB
Các nhóm động từ bất quy tắc đặc biệt trong bảng động từ bất quy tắc
Trong bài này, mình chia ra 10 nhóm động từ bất quy tắc có chung xu hướng. Tuy rằng không phải lúc nào cũng đúng nhưng đây là cách để bạn có thể học và ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc nhanh nhất.
- Nhóm 1: động từ kết thúc bằng -d được đổi sang -t
bend bent bent
build built built
lend lent lent
send sent sent
spend spent spent
- Nhóm 2: động từ have và make
have has had had
make made made
- Nhóm 3: động từ kết thúc bằng -ay chuyển qua -aid
lay laid laid
pay paid paid
say said said
- Nhóm 4: thay đổi số lượng nguyên âm ‘ee’ thành ‘e’ và thêm hoặc biến đổi -t hoặc -d ở cuối
creep crept crept
feed fed fed
feel felt felt
keep kept kept
kneel knelt knelt
meet met met
sleep slept slept
sweep swept swept
weep wept wept
- Nhóm 5: các bộ có nguyên âm giống nhau như phát âm khác nhau
deal dealt dealt
dream dreamed dreamt dreamed dreamt
lean leaned leant leaned leant
leap leapt leapt
mean meant meant
read read read
hear heard heard
- Nhóm 6: các từ chuyển sang dạng -ought hoặc -aught
bring brought brought
buy bought bought
fight fought fought
seek sought sought
think thought thought
catch caught caught
teach taught taught
- Nhóm 7: các động từ không thay đổi trong bảng động từ bất quy tắc
bet bet bet
bid bid bid
broadcast broadcast broadcast
burst burst burst
cost cost cost
cut cut cut
fit fit fit
hit hit hit
hurt hurt hurt
let let let
put put put
set set set
shut shut shut
spread spread spread
quit quit quit
- Nhóm 8: các động từ được chuyển sang các từ có kết thúc là -en
bite bit bitten
hide hid hidden
eat ate eaten
give gave given
forgive forgave forgiven
forbid forbade forbiddenforget forgot forgotten
get got gotten
shake shook shaken
take took taken
see saw seen
beat beat beaten
fall fell fallen
-
Nhóm 9: các từ có nguyên âm -ee- ở giữa từ chuyển thành -e- ở giữa
bleed bled bled
feed fed fed
flee fled fled
lead led led
speed speeded sped speeded sped
- Nhóm 10: các động từ chỉ thay đổi 1 nguyên âm
come came come
become became become
run ran run
Tham gia bài học ngữ pháp cơ bản - nâng cao
Bảng động từ bất quy tắc chi tiết
Dạng số ít |
Dạng số nhiều |
Nghĩa | |
A |
addendum |
addenda |
phụ lục |
alga |
algae |
(thực vật học) tảo | |
alumna |
alumnae |
cựu nữ học sinh | |
alumnus |
alumni |
cựu học sinh / cựu sinh viên | |
analysis |
analyses |
sự phân tích | |
antenna |
antennas hoặc antennae |
radio ăng-ten | |
apparatus |
apparatuses |
dụng cụ, bộ máy | |
appendix |
appendices hoặc appendixes |
phụ lục | |
axis |
axes |
trục | |
B |
bacillus |
bacilli |
(sinh vật) trực khuẩn |
bacterium |
bacteria |
vi khuẩn | |
basis |
bases |
nền tảng, cơ sở | |
beau |
beaux |
người đàn ông ăn diện | |
bison |
bison |
bò rừng bizon | |
buffalo |
buffalos hoặc buffaloes |
con trâu | |
bureau |
bureaus |
bàn giấy; hãng, cơ quan; (chủ yếu ở Mỹ) cục, vụ | |
bus |
buses |
xe buýt | |
C |
cactus |
cactuses hoặc cacti |
cây xương rồng |
calf |
calves |
con bê; cá voi con (nói chung là con của một số loài động vật) | |
child |
children |
đứa bé | |
corps |
corps |
đoàn, quân đoàn | |
corpus |
corpora hoặc corpuses |
bộ sưu tập; tập | |
crisis |
crises |
sự khủng hoảng, cơn khủng hoảng | |
criterion |
criteria |
tiêu chuẩn | |
curriculum |
curricula |
chương trình giảng dạy |
|
Dạng số ít |
Dạng số nhiều |
Nghĩa |
D |
datum |
data |
dữ liệu |
deer |
deer |
hươu, nai | |
die |
dice |
súc sắc | |
dwarf |
dwarfs hoặc dwarves |
người lùn | |
diagnosis |
diagnoses |
sự chuẩn đoán | |
E |
echo |
echoes |
tiếng dôi, tiếng vang; người bắt chước |
elf |
elves |
con yêu tinh | |
ellipsis |
ellipses |
hiện tưởng tỉnh lược | |
embargo |
embargoes |
lệnh cấm vận | |
emphasis |
emphases |
sự nhấn mạnh | |
erratum |
errata |
lỗi in, lỗi viết | |
F |
fireman |
firemen |
người lính cứu hoả |
fish |
fishes |
con cá | |
focus |
focuses |
sự tập trung | |
foot |
feet |
bàn chân | |
formula |
formulas |
công thức | |
fungus |
fungi hoặc funguses |
nấm | |
G |
genus |
genera |
(sinh vật) chi |
goose |
geese |
con ngỗng | |
H |
half |
halves |
một nửa |
hero |
heroes |
anh hùng | |
hippopotamus |
hippopotami hoặc hippopotamuses |
con hà mã | |
hoof |
hooves |
móng guốc (của ngựa, hươu, ...) | |
hypothesis |
hypotheses |
giả thuyết |
|
Dạng số ít |
Dạng số nhiều |
Nghĩa |
I |
index |
indices/ indexes |
bảng tra; chỉ số; dấu hiệul (toán) số mũ |
K |
knife |
knives |
con dao |
L |
leaf |
leaves |
chiếc lá |
life |
lives |
sự sống, đời sống, cuộc sống | |
loaf |
loaves |
ổ bánh mì | |
louse |
lice |
con rận, chấy | |
M |
man |
men |
đàn ông |
matrix |
matrices |
khuôn đúc | |
means |
means |
phương cách, cách | |
medium |
media |
phương tiện truyền đạt; môi trường | |
memorandum |
memoranda |
sổ ghi, sổ tay; thư báo | |
millennium |
millenniums hoặc millennia |
nghìn năm, mười thế kỷ, thiên niên kỷ | |
moose |
moose |
con nai sừng tấm | |
mosquito |
mosquitoes |
con muỗi | |
mouse |
mice |
con chuột | |
N |
nebula |
nebulae hoặc nebulas |
tinh vân |
neurosis |
neuroses |
chứng loạn thần kinh | |
nucleus |
nuclei |
trung tâm, hạt nhân (nghĩa bóng) | |
O |
oasis |
oases |
ốc đảo |
octopus |
octopi hoặc octopuses |
con bạch tuộc | |
ovum |
ova |
(sinh vật) trứng | |
ox |
oxen |
bò đực | |
P |
paralysis |
paralyses |
(y học) chứng tê liệt |
parenthesis |
parentheses |
dấu ngoặc đơn | |
person |
people |
người | |
phenomenon |
phenomena |
hiện tượng | |
potato |
potatoes |
khoai tây | |
R |
radius |
radii hoặc radiuses |
bán kính |
|
Dạng số ít |
Dạng số nhiều |
Nghĩa |
S |
scarf |
scarfs hoặc scarves |
khăn quàng cổ |
self |
selves |
bản thân; bản ngã, bản chất | |
series |
series |
dãy, chuỗi, loạt | |
sheep |
sheep |
con cừu | |
shelf |
shelves |
cái giá, cái xích đông | |
scissors |
scissors |
cái kéo | |
species |
species |
loài, loại | |
stimulus |
stimuli |
tách nhân kích thích, nhân tố kích thích | |
stratum |
strata |
địa tầng; tầng lớp (xã hội) | |
syllabus |
syllabi hoặc syllabuses |
danh mục khoá trình (của một khoá) | |
symposium |
symposia hoặc symposiums |
hội nghị chuyên đề | |
synthesis |
syntheses |
sự tổng hợp | |
synopsis |
synopses |
bảng tóm lược | |
T |
tableau |
tableaux |
hoạt cảnh |
that |
those |
kia | |
thesis |
theses |
luận văn; luận đề luận cương | |
thief |
thieves |
tên trộm | |
this |
these |
này | |
tomato |
tomatoes |
quả cà chua | |
tooth |
teeth |
răng | |
torpedo |
torpedoes |
ngư lôi | |
V |
vertebra |
vertebrae |
đốt xương sống |
veto |
vetoes |
quyền phủ quyết, sự nghiêm cấm | |
vita |
vitae |
sơ yếu (lí lịch) | |
W |
watch |
watches |
cái đồng hồ |
wife |
wives |
người vợ | |
wolf |
wolves |
con chó sói | |
woman |
women |
người phụ nữ | |
Z |
zero |
zeros hoặc zeroes |
số không |
Chúc bạn học tốt
Hãy đăng ký khóa học IELTS Online - Học trực tuyến như học trực tiếp cực kỳ hiệu quả
If some one wishes expert view concerning blogging afterward i advise him/her to visit this blog, Keep up the fastidious
work.