Giới từ Preposition – Từ cơ bản tới nâng cao trong tiếng Anh

Giới từ – preposition là một trong những loại từ hay gặp nhất nhưng lại hay bị dùng sai nhất trong tiếng Anh. Bài học chi tiết này sẽ giúp bạn nắm được các kiến thức về giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng hiệu quả các chúng.

Đây là một chủ điểm ngữ pháp mà mình thấy các bạn học viên IELTS rất hay sai. Đặc biệt là khi học IELTS Writing, các bạn học khóa IELTS Writing hầu như đều mắc lỗi này một vài lần trước khi được sửa bài chi tiết để nhận ra lỗi sai thì mới có thể tránh được. À, nếu bạn đang yếu về ngữ pháp, bạn có thể học ngay khóa học MIỄN PHÍ về ngữ pháp rất chi tiết tại trang Ngữ pháp tiếng Anh miễn phí này nhé.

gioi tu tieng anh

GIỚI TỪ LÀ GÌ?

Giới từ (preposition) là một từ trong tiếng Anh thường được sử dụng trước danh từ (hoặc đại từ) và nêu ra mối quan hệ giữa danh từ (hoặc đại từ) với các từ/các thành phần khác trong một câu.

Như vậy, cần chú ý các thông tin sau

  • Đứng trước danh từ (hoặc đại từ)
  • Phải nêu ra được mối quan hệ giữa danh từ với các phần khác trong câu. Mối quan hệ đó có thể là: thời gian, địa điểm, cách thức, …

MỘT SỐ GIỚI TỪ THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG

Một số thường được sử dụng nhiều nhất

AT

BY

FOR

FROM

IN

OF

ON

TO

WITH

Một số thường được sử dụng ít hơn

ABOUT

ABOVE

ACROSS

AFTER

AGAINST

ALONG

AMONG

AROUND

BECAUSE OF

BEFORE

BEHIND

BELOW

BENEATH

BETWEEN

CLOSE TO

DOWN

DURING

EXCEPT

INSIDE

INSTEAD OF

INTO

LIKE

NEAR

OFF

ON TOP OF

ONTO

OUT OF

OUTSIDE

OVER

PAST

SINCE

THROUGH

TOWARD

UNDER

UNTIL

UP

UPON

WITHIN

WITHOUT

BESIDE

Rất nhiều giới từ như vậy thì rất khó nhớ. Nhưng điều may mắn là bạn chỉ cần nhớ một số thôi nhé. Đó là:

at, by, for, from, in, of, on, to, with

Trước khi đọc tiếp bài học ở bên dưới, bạn có thể đăng ký để nhận email hàng tuần của tôi. Tôi sẽ gửi bạn những nội dung, tips, hướng dẫn, kinh nghiệm giúp bạn học tiếng Anh và IELTS hiệu quả nhất nhé. Có rất nhiều tài liệu và bài học độc quyền tôi chỉ gửi qua email này thôi đấy. (Nếu bạn đã đăng ký, vui lòng bỏ qua nhé. Rất xin lỗi đã làm phiền bạn)

CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ CHỈ ĐỊA ĐIỂM VÀ VỊ TRÍ TRONG TIẾNG ANH

IN, AT VÀ ON

  1. Chúng ta dùng giới từ chỉ địa điểm in khi nói đến:
  • một châu lục, một đất nước, thị trấn, thành phố, công viên, vườn, toà nhà, căn phòng:

You can cycle anywhere in the park. (Bạn có thể đạp xe trong công viên.)

Uruguay is in South America. (Uruguay ở Nam Mỹ.)

  • hộp, túi, ví, sách:

There’s a lot of money in this bag. (Có rất nhiều tiền trong chiếc túi đó.)

We found a picture of the castle in our guide book. (Chúng tôi đã tìm thấy bức ảnh lâu đài trong cuốn sách hướng dẫn.)

  • phương tiện đi lại:

They arrived in a taxi. (Họ đến đây với chiếc taxi.)

  1. Chúng ta dùng giới từ chỉ địa điểm on khi nói đến:
  • một hòn đảo, bờ biển:

There is a barbecue on the island twice a week. (Có tiệc barbecue trên đảo hai lần một tuần.)

  • bức tường, nền nhà hoặc trần nhà:

I put the picture on the wall. (Tôi treo bức tranh trên tường.)

  • phương tiện công công (xe buýt, tàu, máy bay, v.v..):

I do my homework on the bus. (Tôi làm bài tập về nhà trên xe buýt.)

  1. Chúng ta sử dụng giới từ chỉ địa điểm into, onto, off và out of cho các chuyển động:

We got onto/off the bus. (Chúng tôi lên/xuống xe buýt.)

He walked into/out of the shop. (Anh ấy đi bộ vào/ra khỏi cửa hàng.)

  1. Chúng ta dùng giới từ chỉ địa điểm at khi nói đến:
  • một địa điểm mà chúng ta sắp xếp để gặp gỡ ai:

I’ll see you at the station. (Tôi sẽ gặp bạn ở ga.)

sau arrive:

When you arrive at your cottage you’ll find details… (Khi bạn đến nhà mùa hè, bạn sẽ tìm thấy thông tin chi tiết….)

  • nhưng khi nhắc đến thành phố và quốc gia, chúng ta sử dụng in:

When do we arrive in Athens? (Khi nào chúng ta đến Athens?)

  • khi chúng ta chỉ đường:

Go left at the traffic lights. (Rẽ trái ở chỗ ngã tư.)

  • một địa điểm nào đó mà có sự kiện chuẩn bị diễn ra (rạp chiếu phim, ga tàu, nhà ai đó, trường học).

Did you have a good time at Alex’s house? (Bạn chơi có vui ở nhà Alex không?)

I saw that film at the local cinema. (Tôi đã xem phim đó ở rạp chiếu phim địa phương rồi.)

  • một sự kiện (bữa tiệc, hội thảo, v.v…):

My favorite band played at the concert. (Bạn nhạc ưa thích của tôi chơi trong buổi hoà nhạc.)

There were lots of students at the conference. (Có rất nhiều học sinh ở buổi hội thảo.)

  • the top/bottom/side:

Please sign this form at the bottom of the first page. (làm ơn ký vào cuối tờ giấy đầu tiên của đơn này.)

SỬ DỤNG UNDER VÀ ON TOP OF; ABOVE/OVER VÀ BELOW/UNDER ĐỂ NÓI VỀ ĐỊA ĐIỂM

  • Chúng ta sử dụng under và on top of cho những thứ chúng ta chạm được vào:

The DVD player is under the television. (Đầu đĩa DVD ở dưới TV.)

The magazine is on top of the televion. (Tạp chí ở trên TV.)

  • Chúng ta sử dụng below và above hoặc over cho những thứ chúng ta không chạm được vào:

The books are below/under the DVD player. (Sách ở dưới đầu đĩa DVD.)

The picture is above/over the television. (Tranh ở trên TV.)

  • Above và below được sử dụng trong sách:

Please do the exercise below. (Làm bài tập dưới đây.)

NÓI VỀ ĐỊA ĐIỂM BẰNG ALONG, THROUGH VÀ ROUND; ACROSS VÀ OVER

I followed the man along the river, round the car park and through the wood.

Along mang nghĩa xuôi theo, dọc theo. Round có nghĩa đi vòng quanh. Through có nghĩa là xuyên qua.

Across và over có nghĩa giống nhau:

The cottages are across/over the lake. (= They’re the other side of the lake from here.)

(Ngôi nhà ở phía bên kia hồ.)

IN FRONT OF, BEHIND, OPPOSITE, BETWEEN; BY, BESIDE VÀ NEXT TO

  • Có thể sử dụng in front of và behind để nói vị trí ở trước và sau một vật thể

The woman is in front of the television. (Người phụ nữ ở trước TV.)

The television is behind the woman. (TV ở sau người phụ nữ.)

  • Chúng ta dùng between giữa hai địa điểm, người hoặc vật:

The mother is between her sons. (Người mẹ ở giữa hai người con trai của cô.)

  • By, beside và next to có nghĩa giống nhau:

The girl is by/beside/next to her father. (Cô gái ở bên cạnh cha cô ấy.)

  • Opposite có nghĩa hai vật gì đó quay mặt vào nhau.

The girl is opposite her mother. (= Cô gái ở phía bên kia của chiếc bàn hai mẹ con ngồi.)

Chú ý: opposite khác với in front of.

BÀI TẬP GIỚI TỪ CHỈ ĐỊA ĐIỂM TRONG TIẾNG ANH CÓ BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN

Bạn hãy làm các bài tập dưới đây và comment điểm để cùng ghi nhận nỗ lực học ngữ pháp nhé.

Ngoài ra tôi cũng sẽ gửi các tài liệu và phương pháp để giúp bạn học ngữ pháp qua email nếu bạn làm bài tập nhé.

GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH

AT, ON VÀ IN

  • Chúng ta sử dụng at với một mốc thời gian cụ thể, những kỳ nghỉ:

at the beginning/ end of the month, at six o’clock, at sunrise, at lunchtime, at Christmas

  • Chúng ta cũng sử dụng at trong một số những cụm từ diễn tả như:

at the weekend, at first (= at the beginning), at last (= finally), at present / at the moment (= now)

  • Chúng ta sử dụng on với ngày, ngày trong tuần, những ngày đặc biệt:

on 8th July (chú ý rằng chúng ta có thể nói on the eighth of July), on Sunday, on my birthday, on the day of the race

  • Chúng ta sử dụng giới từ chỉ thời gian in với các buổi trong ngày, tháng, năm, mùa, thập kỷ, thế kỷ:

in the afternoon/morning/evening (nhưng dùng at night), in July, in (the) summer, in 1953, in the 90s, in the twenty-first century

  • Chúng ta không sử dụng giới từ trước today, tomorrow, yesterday, this/next/last:

Next month there’s the Cup Final. (không phải In next month there’s the Cup Final)

  • Sử dụng cẩn thận với các cụm từ diễn tả sau:

In the end và at the end

in the end = kết quả cuối cùng nhưng at the end = sự kiện cuối cùng:

I looked everywhere for my shoe. In the end I found it under my bed.

The film was very exciting with a long car chase at the end.

on time khác in time

on time = đúng giờ nhưng in time = kịp giờ:

If the train’s on time, I’ll be home at six. (Nếu tàu đến đúng giờ, tôi sẽ có mặt ở nhà vào 6 giờ.)

If we leave now, we’ll be home in time to see the news. (Nếu chúng ta đi bây giờ, chúng ta có thể về kịp giờ để xem thời sự.)

LƯU Ý!

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Mình rất mong bạn dành vài giây để đọc thông tin này nhé.

Lớp học tiếng Anh mất gốc Online English Boost sắp khai giảng giúp bạn lấy lại tự tin trước khi học IELTS, hãy nhanh tay đăng ký nhé.

Nếu bạn đang học IELTS Writing nhưng mãi chưa viết được bài hoàn chỉnh hoặc mãi chưa tăng điểm. Đó là do bạn không có người hướng dẫn chi tiết và không được chữa bài, hãy đăng ký khóa học IELTS Online Writing 1-1 với đặc trưng là tất cả bài viết đều được chữa chi tiết nhiều lần bởi giáo viên và cựu giám khảo, đã giúp tăng 0.5 chấm trong 2 tuần.

Nếu bạn đang gặp khó khăn khi bắt đầu việc học IELTS 4 kỹ năng đừng tự mò mẫm nữa. Để tiết kiệm thời gian và chi phí, bạn có thể đăng ký ngay khóa học IELTS Online Completion 4 kỹ năng để học từ cơ bản tới nâng cao, với chi phí thấp, có tương tác trực tiếp rất nhiều với giáo viên, đã giúp rất nhiều bạn đạt 6.5 – 8.0 chỉ với chi phí cực ít.

Nếu bạn đang luyện thi IELTS Speaking và Writing mà gặp khó khăn với từ vựng do quá nhiều chủ đề và quá nhiều từ vựng cần học. Nếu bạn không biết nên ôn Reading và Listening thế nào. Bạn nên sử dụng bộ đề IELTS Dự Đoán Mỳ Ăn Liền có kèm đáp án chi tiết đầy đủ cũng như các giới hạn đề thi. Đề cập nhật thường xuyên giúp bạn ôn thi tốt hơn.

Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem thông tin.

DIỄN ĐẠT THỜI GIAN BẰNG BY VÀ UNTIL/TILL

  • Chúng ta sử dụng giới từ chỉ thời gian by để nói điều gì xảy ra trước hoặc ở một thời điểm cụ thể:

Can you clean the ear by four o’clock? (= Will the car be clean before or at four o’clock?)

  • Chúng ta sử dụng until/till (giới từ chỉ thời gian) để nói điều gì xảy ra cho đến, hoặc không thể sau, một thời gian cụ thể:

Don’t wait until/till July to get your tickets. (= Mua vé trước tháng 7.)

They played until/till it got dark. (= Họ dừng chơi khi trời bắt đầu tối.)

DIỄN ĐẠT KHOẢNG THỜI GIAN VỚI IN, DURING VÀ FOR

  • In và during thường mang nghĩa giống nhau khi chúng ta nói về một khoảng thời gian:

There will be some good sport in/during the next few months. (Trong một vài tháng tới sẽ có những trận đấu hay diễn ra.)

  • Nhưng khi chúng ta nói về một hoạt động hoặc một sự kiện nào đó, chúng ta sử dụng during hoặc in:

It rained during the match. (= Các vận động viên chơi tennis khi trời bắt đầu mưa)

  • For nói về thời gian bao lâu: I run every day for one or two hours.

In nói về thời gian sớm như thế nào: In ten days there’s one of my favourite events.

BÀI TẬP GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH CÓ BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN

Bạn hãy làm các bài tập dưới đây và comment điểm để cùng ghi nhận nỗ lực học ngữ pháp nhé.

Ngoài ra tôi cũng sẽ gửi các tài liệu và phương pháp để giúp bạn học ngữ pháp qua email nếu bạn làm bài tập nhé.

SỬ DỤNG GIỚI TỪ VÀ ĐỘNG TỪ

Giới từ ngoài sử dụng cùng với danh từ, ta có thể sử dụng với các động từ.

MỘT SỐ GIỚI TỪ DÙNG CÙNG VỚI ĐỘNG TỪ

  • Để nói tới việc chúng ta đi đâu đó (We go somewhere) – tức là dùng với từ ‘go’ chẳng hạn, thì ta cần dùng các giới từ sau:

by air/land/sea/road, by plane/car/bus/rail/train/bike, on foot, on holiday, on business.

  • Để nói tới việc chúng ta ở đâu đó ( we can be) – tức là dùng với từ ‘to be’ chẳng hạn, thì ta cần dùng các giới từ sau:

at work, at home, at school, at university, at lunch, in love, in danger, in bed, in a hurry, on the phone.

  • Trường hợp sử dụng cùng từ ‘do’ để nói về chúng ta làm điều gì đó (We do things):

by chance, by accident, by mistake, in secret, in private, in public, on purpose.

SỬ DỤNG CẤU TRÚC ĐỘNG TỪ + GIỚI TỪ

Chúng ta sử dụng giới từ sau một số động từ:

Động từGiới từ 
They apologisedShe doesn’t approveThey insistYour sister may succeedforofoninstarting without me.that.applying for the same university.getting places at university.

Chú ý: Đừng quên rằng danh từ, cụm danh từ hoặc cụm -ing được theo sau bởi một giới từ.

ĐỘNG TỪ + TÂN NGỮ + GIỚI TỪ

Chúng ta sử dụng giới từ sau tân ngữ của động từ:

Động từTân ngữGiới từ 
He congratulatedThankYou can forgiveWe will preventmeyouthemthe studentsonforforfrommy success.listening to me.doing that.leaving.

Một vài động từ thường được theo sau những giới từ khác nhau thì sẽ có nghĩa khác nhau:

asked my teacher about the new books. (I wanted information)  khác asked my teacher for the new books. (I wanted her to give me the books)

Chú ý: Khi chúng ta hỏi ai đó làm gì, chúng ta nói:

asked my teacher to give me the books. (không phải I asked my teachers for giving me the books.)

Chú ý đừng quên danh từ, cụm danh từ hoặc cụm -ing theo sau bởi một giới từ.

CẤU TRÚC ĐỘNG TỪ TO BE + TÍNH TỪ + GIỚI TỪ

Chúng ta sử dụng giới từ sau một số tính từ khi chúng theo sau bởi động từ to be:

to betính từgiới từ 
He wasWe wereShe will beWere theyI wasWe mustn’t beDon’t bePlease beAre yougoodangryangryhappy/excited/worried etc.pleasedunkindrudepoliteinterestedatwithaboutaboutwithtototoinfootball.our friends.losing the match.their exam results?the present.our cousins.anyone at the party.my parents.football?

Chú ý: Đừng quên rằng danh từ, đại từ hoặc cụm từ -ing theo sau bởi một giới từ.

CẤU TRÚC VỀ NGỮ ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS)

Ngữ động từ là một động từ gồm có hai hoặc ba từ. Chúng bao gồm một động từ chính + một hoặc hai từ (giới từ hoặc trạng từ) thường được sử dụng như một phần chính của động từ.

  • Ngữ nghĩa của ngữ động từ đôi khi khá rõ ràng:

Please put down your pencils. (= put + down)

  • Ngữ nghĩa của ngữ động từ đôi khi lại không rõ ràng. Bạn cần phải học ngữ nghĩa của chúng trong từng hoàn cảnh:

He looks after his little brother. (= He takes care of his little brother.)

Look out! There’s a car coming. (=Be careful!)

They looked up the word in the dictionary. (= They found the word in the dictionary.)

I am looking forward to meeting them. (= I believe I will enjoy meeting them.)

  • Một vài ngữ động từ thường có một vài nghĩa. Chúng ta phải hiểu nghĩa bằng cách nhìn vào ngữ cảnh hoặc cả câu:

She put on her clothes. (= She got dressed.)

She put on weight. (= Her weight increased.)

She put on the television. (= She switched the television on.)

  • Một vài ngữ động từ hữu ích:
fill in = complete a form
find out = discover
get into = enter
get out of = leave
get on with = have a good relationship with someone
get up = get out of bed
give back = return something to someone
give up = stop doing something to someone
go on = continue
go with = end a telephone call
hold up = delay
join in = take part in
leave out = not do something
look for = try to find something
put off = do something later
put through = connect a telephone call
run out of = finish something e.g. petrol
set off/set out = begin a journey
take away = remove
take off = remove clothes
turn into = become
turn down = refuse an invitation/ offer
turn up = arrive

BÀI TẬP GIỚI TỪ VÀ ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH CÓ BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN

Bạn hãy làm các bài tập dưới đây và comment điểm để cùng ghi nhận nỗ lực học ngữ pháp nhé.

Ngoài ra tôi cũng sẽ gửi các tài liệu và phương pháp để giúp bạn học ngữ pháp qua email nếu bạn làm bài tập nhé.

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *