TOÀN TẬP VỀ GIỚI TỪ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH
GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH
Giới từ là thành phần được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh, vì vậy việc nắm được các kiến thức về giới từ là bắt buộc với người học tiếng Anh.
Đây là một bài học trong chuỗi bài học Ngữ Pháp Cơ Bản – Nâng Cao, được thiết kế khoa học và có bài tập đầy đủ nhằm giúp các bạn ôn tập lại ngữ pháp. Các học viên lớp IELTS Online và lớp IELTS tại Hà Nội được yêu cầu bắt buộc tham gia các bài học trong chuỗi bài học này.
Tham gia bài học ngữ pháp cơ bản - nâng cao
GIỚI TỪ LÀ GÌ?
Giới từ (preposition) là một từ trong tiếng Anh thường được sử dụng trước danh từ (hoặc đại từ) và nêu ra mối quan hệ giữa danh từ (hoặc đại từ) với các từ/các thành phần khác trong một câu.
Như vậy, cần chú ý các thông tin sau về giới từ
IN ENGLISH
MỘT SỐ GIỚI TỪ THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG
by
for
from
of
on
to
with
above
across
after
against
along
among
around
because of
before
behind
below
beneath
close to
down
during
except
inside
instead of
into
like
near
off
on top of
onto
out of
over
past
since
through
toward
under
until
up
upon
within
without
beside
CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ CHỈ ĐỊA ĐIỂM VÀ VỊ TRÍ TRONG TIẾNG ANH
Sử dụng giới từ để nói về địa điểm – In, at và on
- Chúng ta dùng giới từ chỉ địa điểm in khi nói đến:
- một châu lục, một đất nước, thị trấn, thành phố, công viên, vườn, toà nhà, căn phòng:
You can cycle anywhere in the park. (Bạn có thể đạp xe trong công viên.)
Uruguay is in South America. (Uruguay ở Nam Mỹ.)
- hộp, túi, ví, sách:
There’s a lot of money in this bag. (Có rất nhiều tiền trong chiếc túi đó.)
We found a picture of the castle in our guide book. (Chúng tôi đã tìm thấy bức ảnh lâu đài trong cuốn sách hướng dẫn.)
- phương tiện đi lại:
They arrived in a taxi. (Họ đến đây với chiếc taxi.)
- Chúng ta dùng giới từ chỉ địa điểm on khi nói đến:
- một hòn đảo, bờ biển:
There is a barbecue on the island twice a week. (Có tiệc barbecue trên đảo hai lần một tuần.)
- bức tường, nền nhà hoặc trần nhà:
I put the picture on the wall. (Tôi treo bức tranh trên tường.)
- phương tiện công công (xe buýt, tàu, máy bay, v.v..):
I do my homework on the bus. (Tôi làm bài tập về nhà trên xe buýt.)
- Chúng ta sử dụng giới từ chỉ địa điểm into, onto, off và out of cho các chuyển động:
We got onto/off the bus. (Chúng tôi lên/xuống xe buýt.)
He walked into/out of the shop. (Anh ấy đi bộ vào/ra khỏi cửa hàng.)
- Chúng ta dùng giới từ chỉ địa điểm at khi nói đến:
- một địa điểm mà chúng ta sắp xếp để gặp gỡ ai:
I’ll see you at the station. (Tôi sẽ gặp bạn ở ga.)
sau arrive:
When you arrive at your cottage you’ll find details… (Khi bạn đến nhà mùa hè, bạn sẽ tìm thấy thông tin chi tiết….)
- nhưng khi nhắc đến thành phố và quốc gia, chúng ta sử dụng in:
When do we arrive in Athens? (Khi nào chúng ta đến Athens?)
- khi chúng ta chỉ đường:
Go left at the traffic lights. (Rẽ trái ở chỗ ngã tư.)
- một địa điểm nào đó mà có sự kiện chuẩn bị diễn ra (rạp chiếu phim, ga tàu, nhà ai đó, trường học).
Did you have a good time at Alex’s house? (Bạn chơi có vui ở nhà Alex không?)
I saw that film at the local cinema. (Tôi đã xem phim đó ở rạp chiếu phim địa phương rồi.)
- một sự kiện (bữa tiệc, hội thảo, v.v…):
My favorite band played at the concert. (Bạn nhạc ưa thích của tôi chơi trong buổi hoà nhạc.)
There were lots of students at the conference. (Có rất nhiều học sinh ở buổi hội thảo.)
- the top/bottom/side:
Please sign this form at the bottom of the first page. (làm ơn ký vào cuối tờ giấy đầu tiên của đơn này.)
Sử dụng các giới từ Under và on top of; above/over và below/under để nói về địa điểm
- Chúng ta sử dụng under và on top of cho những thứ chúng ta chạm được vào:
The DVD player is under the television. (Đầu đĩa DVD ở dưới TV.)
The magazine is on top of the televion. (Tạp chí ở trên TV.)
- Chúng ta sử dụng below và above hoặc over cho những thứ chúng ta không chạm được vào:
The books are below/under the DVD player. (Sách ở dưới đầu đĩa DVD.)
The picture is above/over the television. (Tranh ở trên TV.)
- Above và below được sử dụng trong sách:
Please do the exercise below. (Làm bài tập dưới đây.)
Sử dụng giới từ để nói về địa điểm bằng Along, through và round; across và over
I followed the man along the river, round the car park and through the wood.
Along mang nghĩa xuôi theo, dọc theo. Round có nghĩa đi vòng quanh. Through có nghĩa là xuyên qua.
Across và over có nghĩa giống nhau:
The cottages are across/over the lake. (= They’re the other side of the lake from here.)
(Ngôi nhà ở phía bên kia hồ.)
In front of, behind, opposite, between; by, beside và next to – giới từ nói về địa điểm
- Có thể sử dụng giới từ in front of và behind để nói vị trí ở trước và sau một vật thể
The woman is in front of the television. (Người phụ nữ ở trước TV.)
The television is behind the woman. (TV ở sau người phụ nữ.)
- Chúng ta dùng between giữa hai địa điểm, người hoặc vật:
The mother is between her sons. (Người mẹ ở giữa hai người con trai của cô.)
- By, beside và next to có nghĩa giống nhau:
The girl is by/beside/next to her father. (Cô gái ở bên cạnh cha cô ấy.)
- Opposite có nghĩa hai vật gì đó quay mặt vào nhau.
The girl is opposite her mother. (= Cô gái ở phía bên kia của chiếc bàn hai mẹ con ngồi.)
Chú ý: opposite khác với in front of.
OF PLACES
Bài tập giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Anh có bài tập và đáp án
Tham gia bài học ngữ pháp cơ bản - nâng cao
Bạn hãy làm các bài tập dưới đây và comment điểm để cùng ghi nhận nỗ lực học ngữ pháp nhé.
Ngoài ra tôi cũng sẽ gửi các tài liệu và phương pháp để giúp bạn học ngữ pháp qua email nếu bạn làm bài tập nhé.
Các bạn học sinh lớp Online và trực tiếp tại Bilingo được yêu cầu bắt buộc phải làm bài tập này.
Và đừng quên tham gia vào chuỗi bài học Ngữ Pháp Cơ Bản – Nâng Cao để cải thiện ngữ pháp nhé.
GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH
Giới từ chỉ thời gian với At, on và in
- Chúng ta sử dụng giới từ chỉ thời gian at với một mốc thời gian cụ thể, những kỳ nghỉ:
at the beginning/ end of the month, at six o’clock, at sunrise, at lunchtime, at Christmas
- Chúng ta cũng sử dụng at trong một số những cụm từ diễn tả như:
at the weekend, at first (= at the beginning), at last (= finally), at present / at the moment (= now)
- Chúng ta sử dụng giới từ chỉ thời gian on với ngày, ngày trong tuần, những ngày đặc biệt:
on 8th July (chú ý rằng chúng ta có thể nói on the eighth of July), on Sunday, on my birthday, on the day of the race
- Chúng ta sử dụng giới từ chỉ thời gian in với các buổi trong ngày, tháng, năm, mùa, thập kỷ, thế kỷ:
in the afternoon/morning/evening (nhưng dùng at night), in July, in (the) summer, in 1953, in the 90s, in the twenty-first century
- Chúng ta không sử dụng giới từ trước today, tomorrow, yesterday, this/next/last:
Next month there’s the Cup Final. (không phải In next month there’s the Cup Final)
- Sử dụng cẩn thận với các cụm từ diễn tả sau:
In the end và at the end
in the end = kết quả cuối cùng nhưng at the end = sự kiện cuối cùng:
I looked everywhere for my shoe. In the end I found it under my bed.
The film was very exciting with a long car chase at the end.
on time khác in time
on time = đúng giờ nhưng in time = kịp giờ:
If the train’s on time, I’ll be home at six. (Nếu tàu đến đúng giờ, tôi sẽ có mặt ở nhà vào 6 giờ.)
If we leave now, we’ll be home in time to see the news. (Nếu chúng ta đi bây giờ, chúng ta có thể về kịp giờ để xem thời sự.)
Diễn đạt thời gian bằng giới từ By và until/till
- Chúng ta sử dụng giới từ chỉ thời gian by để nói điều gì xảy ra trước hoặc ở một thời điểm cụ thể:
Can you clean the ear by four o’clock? (= Will the car be clean before or at four o’clock?)
- Chúng ta sử dụng until/till (giới từ chỉ thời gian) để nói điều gì xảy ra cho đến, hoặc không thể sau, một thời gian cụ thể:
Don’t wait until/till July to get your tickets. (= Mua vé trước tháng 7.)
They played until/till it got dark. (= Họ dừng chơi khi trời bắt đầu tối.)
Diễn đạt khoảng thời gian với giới từ chỉ thời gian In, during và for
- In và during thường mang nghĩa giống nhau khi chúng ta nói về một khoảng thời gian:
There will be some good sport in/during the next few months. (Trong một vài tháng tới sẽ có những trận đấu hay diễn ra.)
- Nhưng khi chúng ta nói về một hoạt động hoặc một sự kiện nào đó, chúng ta sử dụng during hoặc in:
It rained during the match. (= Các vận động viên chơi tennis khi trời bắt đầu mưa)
- For nói về thời gian bao lâu: I run every day for one or two hours.
In nói về thời gian sớm như thế nào: In ten days there’s one of my favourite events.
Bài tập giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh có bài tập và đáp án

Bạn hãy làm các bài tập dưới đây và comment điểm để cùng ghi nhận nỗ lực học ngữ pháp nhé.
Ngoài ra tôi cũng sẽ gửi các tài liệu và phương pháp để giúp bạn học ngữ pháp qua email nếu bạn làm bài tập nhé.
Các bạn học sinh lớp Online và trực tiếp tại Bilingo được yêu cầu bắt buộc phải làm bài tập này.
Và đừng quên tham gia vào chuỗi bài học Ngữ Pháp Cơ Bản – Nâng Cao để cải thiện ngữ pháp nhé.
SỬ DỤNG GIỚI TỪ VÀ ĐỘNG TỪ
MỘT SỐ GIỚI TỪ DÙNG CÙNG VỚI ĐỘNG TỪ
- Để nói tới việc chúng ta đi đâu đó (We go somewhere) – tức là dùng với từ ‘go’ chẳng hạn, thì ta cần dùng các giới từ sau:
by air/land/sea/road, by plane/car/bus/rail/train/bike, on foot, on holiday, on business.
- Để nói tới việc chúng ta ở đâu đó ( we can be) – tức là dùng với từ ‘to be’ chẳng hạn, thì ta cần dùng các giới từ sau:
at work, at home, at school, at university, at lunch, in love, in danger, in bed, in a hurry, on the phone.
- Trường hợp sử dụng giới từ cùng từ ‘do’ để nói về chúng ta làm điều gì đó (We do things):
by chance, by accident, by mistake, in secret, in private, in public, on purpose.
IN ENGLISH
Sử dụng cấu trúc Động từ + giới từ
Động từ | Giới từ |
|
They apologised She doesn't approve They insist Your sister may succeed | for of on in | starting without me. that. applying for the same university. getting places at university. |
Động từ + tân ngữ + giới từ
Chúng ta sử dụng giới từ sau tân ngữ của động từ:
Động từ | Tân ngữ | Giới từ |
|
He congratulated Thank You can forgive We will prevent | me you them the students | on for for from | my success. listening to me. doing that. leaving. |
I asked my teacher about the new books. (I wanted information) khác I asked my teacher for the new books. (I wanted her to give me the books)
Chú ý: Khi chúng ta hỏi ai đó làm gì, chúng ta nói:
I asked my teacher to give me the books. (không phải I asked my teachers for giving me the books.)
Chú ý đừng quên danh từ, cụm danh từ hoặc cụm -ing theo sau bởi một giới từ.
Cấu trúc động từ to be + tính từ + giới từ
Chúng ta sử dụng giới từ sau một số tính từ khi chúng theo sau bởi động từ to be:
to be | tính từ | giới từ |
|
He was We were She will be Were they I was We mustn't be Don't be Please be Are you | good angry angry happy/excited/worried etc. pleased unkind rude polite interested | at with about about with to to to in | football. our friends. losing the match. their exam results? the present. our cousins. anyone at the party. my parents. football? |
Cấu trúc về Ngữ động từ (Phrasal verbs)
Ngữ động từ là một động từ gồm có hai hoặc ba từ. Chúng bao gồm một động từ chính + một hoặc hai từ (giới từ hoặc trạng từ) thường được sử dụng như một phần chính của động từ.
- Ngữ nghĩa của ngữ động từ đôi khi khá rõ ràng:
Please put down your pencils. (= put + down)
- Ngữ nghĩa của ngữ động từ đôi khi lại không rõ ràng. Bạn cần phải học ngữ nghĩa của chúng trong từng hoàn cảnh:
He looks after his little brother. (= He takes care of his little brother.)
Look out! There’s a car coming. (=Be careful!)
They looked up the word in the dictionary. (= They found the word in the dictionary.)
I am looking forward to meeting them. (= I believe I will enjoy meeting them.)
- Một vài ngữ động từ thường có một vài nghĩa. Chúng ta phải hiểu nghĩa bằng cách nhìn vào ngữ cảnh hoặc cả câu:
She put on her clothes. (= She got dressed.)
She put on weight. (= Her weight increased.)
She put on the television. (= She switched the television on.)
- Một vài ngữ động từ hữu ích:
find out = discover
get into = enter
get out of = leave
get on with = have a good relationship with someone
get up = get out of bed
give back = return something to someone
give up = stop doing something to someone
go on = continue
go with = end a telephone call
hold up = delay
leave out = not do something
look for = try to find something
put off = do something later
put through = connect a telephone call
run out of = finish something e.g. petrol
set off/set out = begin a journey
take away = remove
take off = remove clothes
turn into = become
turn down = refuse an invitation/ offer
turn up = arrive
Tham gia bài học ngữ pháp cơ bản - nâng cao
Bài tập giới từ và động từ trong tiếng Anh có bài tập và đáp án
Ngoài ra tôi cũng sẽ gửi các tài liệu và phương pháp để giúp bạn học ngữ pháp qua email nếu bạn làm bài tập nhé.
Các bạn học sinh lớp Online và trực tiếp tại Bilingo được yêu cầu bắt buộc phải làm bài tập này.
Và đừng quên tham gia vào chuỗi bài học Ngữ Pháp Cơ Bản – Nâng Cao để cải thiện ngữ pháp nhé.
Chúc bạn học tốt
Hãy đăng ký khóa học IELTS Online - Học trực tuyến như học trực tiếp cực kỳ hiệu quả
Bài viết rất chi tiết, cảm ơn anh nhiều
vừa tìm được website này qua google. bài viết rất thực tế đã giúp t giải quyết được vấn đề. cảm ơn b