Kiến thức cơ bản quan trọng về danh từ và hơn thế nữa

Danh từ là một phần kiến thức vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, nhưng lại thương bị xem nhẹ. Hãy nắm thật chắc các kiến thức quan trọng sau đây về danh từ nhé.
NGỮ PHÁP CƠ BẢN - NÂNG CAO

Ngữ pháp về danh từ và hơn thế nữa

Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ chắc hẳn khi học tiếng Anh thì ai cũng phải biết tới các từ này rồi nhỉ. Nhưng liệu bạn có nắm được các kiến thức cần thiết nhất về chúng không?

Bài học này sẽ giải thích tới các bạn từ khái niệm, tầm quan trọng của danh từ tới các kiến thức cơ bản nhất về danh từ để giải hết mọi thắc mắc của bạn về ngữ pháp – danh từ – noun nhé.

Sau đó bạn sẽ cần làm bài tập với đáp án chi tiết ở dưới để biết lượng kiến thức mình thu được.

Bài học này là một phần trong chuỗi bài học về Ngữ Pháp Cơ Bản – Nâng Cao với các bài học được sắp xếp khoa học và đầy đủ bài tập giúp bạn xóa tan mọi khó khăn với ngữ pháp.

Đây cũng là các kiến thức mà các bạn học sinh tại lớp IELTS Online hay lớp IELTS trực tiếp tại Hà Nội được yêu cầu phải học  và hoàn thành bài tập ở dưới.

Tham gia bài học ngữ pháp cơ bản - nâng cao

Bài học miễn phí – Lý thuyết đầy đủ – Bài tập chi tiết

DANH TỪ LÀ GÌ?

Danh từ trong tiếng Anh là một phần của câu (parts of speech) và là một hay nhiều từ có vai trò đại diện về tên cho một hoặc nhiều thứ cụ thể, ví dụ sinh vật sống, vật thể, địa điểm, hành động, chất lượng, tình trạng hoặc ý tưởng. (theo wikipedia)

Như vậy, giải thích cụ thể hơn một chút cho bạn dễ hiểu về khái niệm trên:

  • Danh từ trước hết là một hoặc nhiều từ
  • Nó mang thông tin là một vật hay một điều gì đó, người ta sử dụng từ đó để đại diện cho vật hay điều đó.
  • Danh từ là một phần của câu (parts of speech)

Trong một số ngôn ngữ, danh từ noun còn được sử dụng theo giới tính (gender). Ví dụ tiếng Pháp hay tiếng Đức chẳng hạn, bạn còn phải nhớ một cái túi – a bag (trong tiếng Anh) là giống đực hay giống cái – un sac.

F..k!!!!!!!!!!!!!!!

May nhé, tiếng Anh còn đơn giản chán đấy.

Vị trí của danh từ trong câu ở đâu?

Vị trí của danh từ trong câu là rất đa dạng. Danh từ có thể đứng ở vị trí của chủ ngữ (subject), danh từ noun có thể xuất hiện ở tân ngữ (objects) và có thể đứng ở vị trí trong trạng ngữ.

Có thể thấy danh từ xuất hiện ở mọi vị trí trong câu (trừ động từ là bất khả xâm phạm mà thôi). Vì vậy, việc sử dụng sai danh từ cũng là một trong những lỗi rất thường gặp ở các bạn học sinh của tôi tại các lớp IELTS khiến điểm số mãi không tăng.

Để tránh các lỗi ngữ pháp về danh từ, bạn hãy học hết bài học hôm nay và làm ngay bài tập ở dưới để mà củng cố kiến thức vào thực tế luôn nhé.

Ngoài ra bạn cũng cần chú ý tới ngữ pháp về cụm danh từ

DANH TỪ SỐ ÍT VÀ DANH TỪ SỐ NHIỀU

Danh từ số ít (singular noun) và danh từ (plural noun) số nhiều là những nội dung rất hay khiến cho các học sinh bị điểm thấp trong các bài thi.

Khi những danh từ là đếm được thì luôn phải lưu ý là đưa chúng về dạng số nhiều hay số ít. Nói cách khác, bạn đang ngồi đếm danh từ đó. Ví dụ như số ít thì là 1, số nhiều thì là từ 2 trở lên. Thế thôi.

Có một số thứ và đồ vật chúng ta dùng hằng ngày luôn luôn được chia ở số nhiều. Đó là những thứ mà đi với nhau thành cặp, không thể tách rời như: trousers, pyjamas, shorts, jeans, tights, pants, sunglasses, scissors. Chúng luôn luôn ở dạng số nhiều:

My trousers are new. (Không phải My trouser is new.)

These shorts are dirty. (Không phải This short is dirty.)

Một số những thứ khác thì có thể ở số nhiều, là những thứ có thể tạo thành từ một cặp nhưng có thể tách rời nhau như: shoe/shoes, sock/socks, earing/earings.

Chú ý: Từ clothes không bao giờ chia ở số ít.

I bought some new clothes. (Không phải I bought a new clothe.)

Cách thành lập danh từ số nhiều với s/es

Để thành lập danh từ số nhiều, bạn nhớ là phải thêm s/es vào cuối danh từ. Điều này rất quan trọng đấy. Thông thường, các danh từ sẽ chỉ cần thêm -s vào sau danh từ số ít là ta có danh từ số nhiều.

Ví dụ: boy – boys, house – houses, dog – dogs, pen – pens

Trừ những trường hợp sau đây là các trường hợp đặc biệt khi thêm -es vào sau danh từ

Trường hợp danh từ số ít kết thúc bằng -y

Nếu trước –y là một phụ âm, bạn cần chuyển -y và thêm –ies vào danh từ:

Ví dụ: baby – babies, country – countries

Nếu trước –y là một nguyên âm, bạn chỉ cần thêm –s vào sau danh từ là được rồi:
Ví dụ: boy – boys, day – days

Trường hợp danh từ số ít kết thúc bằng -o

Một số danh từ số ít có kết thúc bằng một phụ âm + o thì danh từ số nhiều sẽ được tạo thành bằng cách thêm –es.

Ví dụ: tomato – tomatoes, potato – potatoes, hero – heroes (trừ piano thành pianos)

Các danh từ số ít có tận cùng là một nguyên âm + o hoặc các danh từ được viết tắt thì chỉ cần thêm –s thì bạn sẽ tạo thành danh từ số nhiều.

Ví dụ: zoo – zoos, radio – radios, photo – photos

Các trường hợp thêm -es và -s đặc biệt khác

  • Những danh từ kết thúc với -fe hay -f thì chuyển thành -ves như các ví dụ sau:

knife – knives:con dao

ife – lives: cuộc đời

ife – wives: vợ

hief – thieves: tên trộm

alf – halves: một nửa

olf – wolves: con sói

oaf – loaves: ổ bánh mỳ

calf – calves: con bê

  • Những danh từ kết thúc bằng -us, ta chuyển thành -i rồi thêm -es hoặc thêm luôn -es như các ví dụ sau:

cactus – cacti: cây xương rồng

nucleus – nuclei: hạt nhân

focus – foci: tiêu điểm

genius – genii: thiên tài

fungus – fungi: nấm

prospectus – prospectuses: giấy giao hàng

terminus – termini: điểm cuối cùng

thesaurus – thesauri/thesauruses: bách khoa toàn thư

  • Danh từ kết thúc bằng -is, bạn chỉ cần đổi -is đó thành -es là có danh từ số nhiều

analysis – analyses: sự phân tích

crisis – crises: sự khủng hoảng

thesis – theses: luận văn

axis – axes: cái trục

diagnosis – diagnoses: lời chuẩn đoán

hypothesis – hypotheses: giả thuyết

oasis – oases: ốc đảo

thesis – theses: luận văn

  • Những danh từ kết thúc bằng -on, để tạo thành danh từ số nhiều, hãy chuyển -on thành a như các ví dụ sau:

phenomenon – phenomena: vật kỳ lạ, hiện tượng

criterion – criteria: tiêu chuẩn

automaton – automata: thiết bị tự động

  • Một số danh từ số nhiều bất quy tắc, các bạn xem tại bảng tổng hợp sau đây nhé:

 

Dạng số ít

Dạng số nhiều

Nghĩa

A

addendum

addenda

phụ lục

alga

algae

(thực vật học) tảo

alumna

alumnae

cựu nữ học sinh

alumnus

alumni

cựu học sinh / cựu sinh viên

analysis

analyses

sự phân tích

antenna

antennas hoặc antennae

radio ăng-ten

apparatus

apparatuses

dụng cụ, bộ máy

appendix

appendices hoặc appendixes

phụ lục

axis

axes

trục

B

bacillus

bacilli

(sinh vật) trực khuẩn

bacterium

bacteria

vi khuẩn

basis

bases

nền tảng, cơ sở

beau

beaux

người đàn ông ăn diện

bison

bison

bò rừng bizon

buffalo

buffalos hoặc buffaloes

con trâu

bureau

bureaus

bàn giấy; hãng, cơ quan; (chủ yếu ở Mỹ) cục, vụ

bus

buses

xe buýt

C

cactus

cactuses hoặc cacti

cây xương rồng

calf

calves

con bê; cá voi con (nói chung là con của một số loài động vật)

child

children

đứa bé

corps

corps

đoàn, quân đoàn

corpus

corpora hoặc corpuses

bộ sưu tập; tập

crisis

crises

sự khủng hoảng, cơn khủng hoảng

criterion

criteria

tiêu chuẩn

curriculum

curricula

chương trình giảng dạy

D

datum

data

dữ liệu

deer

deer

hươu, nai

die

dice

súc sắc

dwarf

dwarfs hoặc dwarves

người lùn

diagnosis

diagnoses

sự chuẩn đoán

E

echo

echoes

tiếng dôi, tiếng vang; người bắt chước

elf

elves

con yêu tinh

ellipsis

ellipses

hiện tưởng tỉnh lược

embargo

embargoes

lệnh cấm vận

emphasis

emphases

sự nhấn mạnh

erratum

errata

lỗi in, lỗi viết

F

fireman

firemen

người lính cứu hoả

fish

fishes

con cá

focus

focuses

sự tập trung

foot

feet

bàn chân

formula

formulas

công thức

fungus

fungi hoặc funguses

nấm

G

genus

genera

(sinh vật) chi

goose

geese

con ngỗng

H

half

halves

một nửa

hero

heroes

anh hùng

hippopotamus

hippopotami hoặc hippopotamuses

con hà mã

hoof

hooves

móng guốc (của ngựa, hươu, ...)

hypothesis

hypotheses

giả thuyết

I

index

indices/ indexes

bảng tra; chỉ số; dấu hiệul (toán) số mũ

K

knife

knives

con dao

L

leaf

leaves

chiếc lá

life

lives

sự sống, đời sống, cuộc sống

loaf

loaves

ổ bánh mì

louse

lice

con rận, chấy

M

man

men

đàn ông

matrix

matrices

khuôn đúc

means

means

phương cách, cách

medium

media

phương tiện truyền đạt; môi trường

memorandum

memoranda

sổ ghi, sổ tay; thư báo

millennium

millenniums hoặc  millennia

nghìn năm, mười thế kỷ, thiên niên kỷ

moose

moose

con nai sừng tấm

mosquito

mosquitoes

con muỗi

mouse

mice

con chuột

N

nebula

nebulae hoặc nebulas

tinh vân

neurosis

neuroses

chứng loạn thần kinh

nucleus

nuclei

trung tâm, hạt nhân (nghĩa bóng)

O

oasis

oases

ốc đảo

octopus

octopi hoặc octopuses

con bạch tuộc

ovum

ova

(sinh vật) trứng

ox

oxen

bò đực

P

paralysis

paralyses

(y học) chứng tê liệt

parenthesis

parentheses

dấu ngoặc đơn

person

people

người

phenomenon

phenomena

hiện tượng

potato

potatoes

khoai tây

R

radius

radii hoặc radiuses

bán kính

S

scarf

scarfs hoặc scarves

khăn quàng cổ

self

selves

bản thân; bản ngã, bản chất

series

series

dãy, chuỗi, loạt

sheep

sheep

con cừu

shelf

shelves

cái giá, cái xích đông

scissors

scissors

cái kéo

species

species

loài, loại

stimulus

stimuli

tách nhân kích thích, nhân tố kích thích

stratum

strata

địa tầng; tầng lớp (xã hội)

syllabus

syllabi hoặc syllabuses

danh mục khoá trình (của một khoá)

symposium

symposia hoặc symposiums

hội nghị chuyên đề

synthesis

syntheses

sự tổng hợp

synopsis

synopses

bảng tóm lược

T

tableau

tableaux

hoạt cảnh

that

those

kia

thesis

theses

luận văn; luận đề luận cương

thief

thieves

tên trộm

this

these

này

tomato

tomatoes

quả cà chua

tooth

teeth

răng

torpedo

torpedoes

ngư lôi

V

vertebra

vertebrae

đốt xương sống

veto

vetoes

quyền phủ quyết, sự nghiêm cấm

vita

vitae

sơ yếu (lí lịch)

W

watch

watches

cái đồng hồ

wife

wives

người vợ

wolf

wolves

con chó sói

woman

women

người phụ nữ

Z

zero

zeros hoặc zeroes

số không

DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được là gì?

Danh từ đếm được là những danh từ mà ta có thể đếm được theo số lượng từ số ít tới số nhiều.

Ví dụ như đếm:

một cái bút, 2 cái bút, 3 cái bút

một tờ tiền, hai tờ tiền, 3 tờ tiền

1 đồng đô la, 2 đồng đô la, 3 đồng đô la

một cốc nước 1 lít, 2 cốc nước 1 lít, 3 cốc nước 1 lít.

Danh từ không đếm được là những danh từ mà ta không thể dùng số đếm để đếm nó mà phải sử dụng một vật khác thay thế để đếm (thường là vật đại diện, vật chứa hay đơn vị)

Ví dụ: money, water …

Để giải thích rõ nghĩa hơn, bạn so sánh thế này:

  • Ta không thể đếm money (nghĩa là tiền) theo kiểu: 1 tiền, 2 tiền, 3 tiền được. Đó là điều bất khả thi. Ta sẽ cần một vật đại diện đó là tờ tiền: một tờ tiền, hai tờ tiền, 3 tờ tiền, hoặc cần một đơn vị để đếm đó là đô la: 1 đồng đô la, 2 đồng đô la, 3 đồng đô la.
  • Chúng ta không thể đếm water (nước) theo kiểu 1 water, 2 water, 3 water được. Ta cần vật đại diện (vật chứa) ví dụ: a cup of water, 2 cups of water, hoặc một đơn vị để đo đếm như litre (lít nước): 1 litre, 2 litres…

Nói vậy chắc bạn sẽ hiểu rõ danh từ đếm được và danh từ không đếm được khác nhau ra sao rồi nhỉ.

 Chú ý:

  • Những danh từ sau đây thường thường là danh từ không đếm được trong tiếng anh (nhưng có thể đếm được trong những ngôn ngữ khác):

advice, furniture, hair, homework, information, luck, luggage, money, news, traffic, travel (nhung trip journey thì có thể đếm được), weather, work.

  • News kết thúc bằng s nhưng lại là danh từ không đếm được.
  • Khi chúng ta muốn đếm danh từ không đếm được, chúng ta cần sử dụng những trợ từ như a bag, a bottle, a box, a cup, a glass, a packet, a piece:

I need a bottle of water. (không phải I need a water.)

  • Nhiều đồ uống có thể vừa là danh từ đếm được và danh từ không đếm được:

Would you like a coffee? (= a cup of coffee)

I’d like two coffees and a tea, please. (= 2 cups of coffee + 1 cup of tea)

I bought some coffee in the market. (= a packet of coffee)

Tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu các luật ngữ pháp áp dụng lên danh từ đếm được và danh từ không đếm được nhé.

Các quy tắc ngữ pháp danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Quy tắc ngữ pháp với danh từ đếm được (ví dụ: shoe, passport)

  • Có thể là số ít với a, the:

a passport, the phone

I’ve got a problem. (không phải I’ve got problem.)

  • Có thể là số nhiều không có mạo từ đi kèm mà thay vào đó là some hoặc the:

Shoes, some cars, the cars

  • Có thể có động từ số ít hoặc số nhiều:

The car is new. The cars are new.

Quy tắc ngữ pháp với danh từ không đếm được (ví dụ: air, bread, food, help, ice, music, money, pollution, rain, sand, travel):

  • Có thể sử dụng the, some hoặc không mạo từ khi đi kèm nhưng không thể sử dụng a:

the money, some money, money (không phải a money)

  • Không thể chia ở số nhiều (dạng danh từ thêm s):

money (không phải moneys), music (không phải musics)

  • Luôn luôn chia ở động từ số ít:

The music is perfect. (không phải The musics are perfect.)

Mạo từ và danh từ

Ngữ pháp sử dụng mạo từ a, an, the và no articles với danh từ

Danh từ thường không đứng riêng một mình mà nó sẽ đi cùng các từ trước nó gọi là mạo từ. Các mạo từ này đóng vai trò như sau đây

Bạn có thể xem bảng này để hiểu khái quát, nhưng bạn nên đọc kĩ hơn bên dưới để có các phân tích kỹ hơn (và các lưu ý)

Mạo từ

Ý nghĩa:

Cách dùng

Đi cùng với

A(n)

một trong nhiều thứ:

My sister works in a cinema.

(Chị gái tôi làm việc ở trong một rạp chiếu phim.)

Nói đến một thông tin mới:

My friend was talking to a girl.

(Bạn tôi đang nói chuyện với một bạn gái nào đó.)

danh từ đếm được.

(cinema, girl)

The

Thứ duy nhất hoặc thứ cụ thể:

The cinema opened last week.

(Rạp chiếu phim mở cửa từ tuần trước.)

Nói đến thứ mà đã được nhắc đến từ trước:

The girl was very angry. (Cô gái rất tức giận.)

Nói đến thứ mà chúng ta đã biết rằng khi nhắc đến nó là nhắc đến cái gì từ trước:

Where's the money I lent you? (Tiền tôi cho bạn mượn đâu rồi?)

Danh từ đếm được. (cinema, girl) và danh từ không đếm được (money)

Không dùng mạo từ

danh từ đại diện cho tất cả hoặc số đông:

Cinemas show films. (Rạp chiếu phim thì chiếu phim.)

những thứ trong các trường hợp nói chung chung:

Money makes people happy. (Tiền làm cho con người vui vẻ.)

I like music. (Tôi thích âm nhạc.)

Danh từ đếm được số nhiều (cinemas) và danh từ không đếm được (money, music)

Khi nào dùng a và khi nào dùng an?

Về câu hỏi khi nào dùng a và an thì bạn chỉ cần lưu ý một chút là thế này:

Với nhiều giáo viên đang dạy các bạn thì mạo từ a và an sẽ được thêm vào các từ bắt đầu bằng nguyên âm ueoai (uể oải đó mà). Chuẩn không?

Sai bét cmnl rồi nhé. Đừng tin vào mặt chữ nha. Tiếng Anh là tiếng tượng thanh chứ không phải cách học tượng hình của chúng ta ngày xưa (thời mà học chữ Hán, chữ Nôm ấy).

Để mà sử dụng mạo từ cho đúng thì bạn cần lưu ý là dựa vào âm thanh, tức phát âm của từ. Và nhớ quy tắc sau đây nè.

Mạo từ an được sử dụng với danh từ mà khi phát âm, sẽ bắt đầu bằng các vowel (nguyên âm) về mặt âm thanh trong bảng IPA, tức gồm danh sách các âm sau đây (3 dòng đầu tiên ấy)

Nguồn BBC Pronunciation

Mạo từ a thì được sử dụng với các trường hợp còn lại (tức consonants – phụ âm – về mặt phiên âm)

Nói thế để các bạn hiểu rằng tại vì sao mà chúng ta có thể có

An umbrella /ʌmˈbrel.ə/ nhưng chúng ta lại có a university /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/

Hoặc

An MBA course (vì bắt đầu bằng M – /em/ nhé)

Ok? Hiểu thì tốt rồi, đơn giản chỉ là thế này thôi:

Sử dụng ‘a’ với danh từ bắt đầu bằng phát âm phụ âm
Sử dụng ‘an’ với danh từ bắt đầu bằng phát âm nguyên âm
Bạn cần nhớ luật thêm a an vào danh từ này nhé, vì sang phần sau the sẽ hơi phức tạp hơn tí.

Chúc bạn học tốt

Hãy đăng ký khóa học IELTS Online - Học trực tuyến như học trực tiếp cực kỳ hiệu quả

Các trường hợp sử dụng mạo từ the và không sử dụng mạo từ the

Trước khi đi vào học cách dùng của mạo từ the thì bạn cần nắm được cách phát âm mạo từ the.

Cách phát âm mạo từ the

Mạo từ the có 2 cách phát âm là /ðiː//ðə/, đọc theo cách thứ nhất khi the đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm và đọc theo cách thứ hai khi the đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

/ðiː/
/ðə/
Ấy đợi đã,

Chia sẻ với các bạn là ngày xưa mình cũng đ..o biết phát âm cho đúng đâu chỉ bởi vì bị dạy sai. Có 2 điểm mình lưu ý với các bạn thế này nhé:

  • Thứ nhất, phát âm thì phải đúng luật tí, đừng bừa phứa “dơ” với “dì” nhé. Hãy tập phát âm cho thật đúng cái âm ð này đi nhé. Từ ‘the‘ này là một trong những từ có tần suất xuất hiện nhiều vãi chưởng luôn trong tiếng Anh đấy. Bạn không thể phát âm tiếng Anh đúng nếu vẫn còn phát âm từ cơ bản này sai được. Đó là chưa kể còn trọng âm và biến âm nữa cơ, tối thiểu hãy đọc thật tốt /ðiː/ /ðə/ đi đã nhé.
  • Thứ hai, với cách đọc mạo từ the phải tuân theo quy tắc về phát âm danh từ giống như a/an đó. Phát âm the là /ðiː/ khi danh từ bắt đầu với phát âm nguyên âm còn phát âm là /ðə/ khi danh từ bắt đầu với phát âm phụ âm. (Xem lại bảng phát âm ở trên)

Khi nào sử dụng the và không sử dụng the?

Khi nào sử dụng the trước danh từ?

Chúng ta sử dụng the khi nói tới các thông tin sau:

  • Thứ duy nhất hoặc thứ cụ thể:

The cinema opened last week.
(Rạp chiếu phim mở cửa từ tuần trước.)

  • Nói đến thứ mà đã được nhắc đến từ trước:

The girl was very angry. (Cô gái rất tức giận.)

  • Nói đến thứ mà chúng ta đã biết rằng khi nhắc đến nó là nhắc đến cái gì từ trước:

Where’s the money I lent you? (Tiền tôi cho bạn mượn đâu rồi?)

  • Tên các quốc gia có xuất hiện Republic hoặc States: the United States, the Czech Republic, the UK
  • Đại dương, biển và sống: The Pacific Ocean, the Danube nhưng không dùng mạo từ trước các hồ: Lake Ontario
  • Các vùng miền: the Far East, the north
  • Một nhóm các đảo: the Philippines
  • Sa mạc và nhiều núi: the Kalahari, the Himalayas nhưng không dùng mạo từ trước tên một ngọn núi: Mount Everest

Các thứ thuộc về môi trường: the coast, the sea, the seaside, the beach, the country, the mountains, the hills, the sky, the sun, the moon

Khi nào không sử dụng mạo từ trước danh từ?

  • Châu lục, hầu hết các quốc gia, các bang, các thành phố, thị trấn, làng mạc: Europe, Italy, London, Florida nhưng chúng ta lại nói the
  • toà nhà hoặc các địa điểm mà sử dụng tên: Manchester Airport, Cardiff Station, Edinburgh Castle

Chú ý: Chúng ta nói at school, at work, at home in bed.

Một số trường hợp khác khi dùng the hay không dùng the

Nghề nghiệp

Chúng ta nói I’m a doctor. (không dùng I’m the doctor.)

Danh từ chỉ sự vui chơi giải trí

Chúng ta listen to the radio nhưng chúng ta watch television.

Chúng ta play the guitar (một loại nhạc cụ) nhưng chúng ta play tennis (một môn thể thao).

Chúng ta go to the cinema, the theatre, etc.

Phương tiện đi lại

Chúng ta travel by train, bus, etc. (không phải by the train)

Bữa ăn

Chúng ta have lunch, dinner, etc. (không phải the lunch)

Vậy là bạn đã nắm được các kiến thức lý thuyết về ngữ pháp danh từ, gồm các danh từ đếm được và danh từ không đếm được, danh từ số ít và danh từ số nhiều, cách sử dụng mạo từ a/an và the rồi.

Nhưng bài học hôm nay chưa kết thúc đâu đấy, còn một phần nữa là bài tập. Hãy làm bài tập về ngữ pháp danh từ để ôn tập lại các kiến thức vừa học để nó không như nước đổ đầu vịt nhé.

Và đừng quên vào ngay loạt bài học Ngữ Pháp Cơ Bản – Nâng Cao để nhận các bài học hàng ngày để ôn tập lại thật nhanh và khoa học các ngữ pháp tiếng Anh nhé.

BÀI TẬP NGỮ PHÁP DANH TỪ CÓ ĐÁP ÁN

Các bài tập về danh từ có đáp án ở đây sẽ giúp bạn ôn tập các kiến thức về danh từ. Bạn hãy làm bài nghiêm túc sau đó comment số điểm của bạn ở dưới để mọi người thấy được sự cố gắng của bạn nhé.

Tôi cũng sẽ gửi qua email cho bạn tài liệu học thêm và phương pháp để học ngữ pháp hiệu quả hơn nhé.

Chúc bạn học tốt

Hãy đăng ký khóa học IELTS Online - Học trực tuyến như học trực tiếp cực kỳ hiệu quả

Hãy Đánh Giá Nếu Bài Viết Hữu Ích post