[Chi Tiết] Mô Tả XU HƯỚNG TREND IELTS Writing Task 1
Bài IELTS Writing Task 1 Academic yêu cầu chúng ta phải biết cách mô tả xu hướng (trend) một cách chính xác vì thế các kiến thức chi tiết đầy đủ trong bài này rất quan trọng.
Xu hướng – trend – trong IELTS Writing Task 1 là gì?
Trong bài thi IELTS Writing Task 1, bạn sẽ gặp các dạng bài mà ở đó giá trị của đối tượng sẽ biến thiên (thay đổi) theo thời gian.
Lấy ví dụ:
Trong 20 năm, giá trị của đối tượng A tăng lên từ 100 tới 400.
Tuy vậy, bạn vẫn có thể gặp các dạng thay đổi (theo thời gian này) ở các dạng bài khác, ví dụ như bar chart, pie chart hay table.
Bạn có thể xem các ví dụ dưới đây nhé.
Miễn là trong bài có xuất hiện yếu tố thời gian thay đổi và giá trị cũng thay đổi theo như thời gian thì bạn sẽ cần phải biết tới các kiến thức và nắm chắc về cách sử dụng xu hướng – trend – trong IELTS Writing Task 1.


ULTIMATE GUIDE ON IELTS WRITING TASK 1
Một chương trình học IELTS Writing Task 1 đầy đủ, khoa học và chi tiết với nhiệm vụ giúp bạn có thể tự học IELTS Writing Task 1 và đạt Band 6-5 - Band 7.0+. Đổi lại bạn chỉ cần dành ra 30 phút cho mỗi bài học, làm bài tập đầy đủ và học tập thật sự nghiêm túc.
Chương trình hoàn toàn miễn phí!!!
Các loại xu hướng trend trong IELTS Writing Task 1
Như vậy, trong tất cả các dạng bài trong IELTS Writing Task 1 Academic đều có thể là thuộc dạng có chứa yếu tố xu hướng – trend.
Vì thế các kiến thức phân loại các loại xu hướng – trend – trong IELTS Writing Task 1 sẽ là cực kỳ cần thiết.
Chúng ta có thể phân biệt các loại xu hướng – trend trong IELTS Writing Task 1 theo các loại sau:
- Xu hướng tăng lên (go up)
- Xu hướng giảm đi (go down)
- Xu hướng không thay đổi
- Xu hướng dao động
- Xu hướng thay đổi đột ngột
Trong bài học này, chúng ta sẽ học cách viết về tất cả các loại xu hướng trend này nhé.
Cách mô tả xu hướng tăng lên trong IELTS Writing Task 1
Xu hướng tăng lên nghĩa là giá trị của đối tượng thay đổi theo thời gian và giá trị sau sẽ lớn hơn giá trị trước đó của chính đối tượng đó.
Ví dụ ta cả thể nói là: giá của A tăng lên theo thời gian chẳng hạn.
Để nói tới xu hướng tăng lên trong IELTS Writing Task 1, chúng ta có thể sử dụng các từ sau nhé (bao gồm cả danh từ và động từ)
Danh từ (Noun) | Động từ (Verb) | Ví dụ |
an increase | increase | The price of cars in Vietnam increased from 10 to 89 during 20 years. There was an increase of 79 in the price of cars in Vietnam in the next 20 years. |
a rise | to rise | |
a growth | to grow | |
to go up | The price of cars in Vietnam went up from 10 to 89 | |
an upward trend | There was an upward trend in the price of cars in Vietnam. | |
an upturn | The price of cars in Vietnam saw an upturn in the next 20 years to 89 |
Lưu ý
an upturn nghĩa là giảm một chút sau đó tăng ngay lại nhé.

Các từ mô tả xu hướng tăng lên rất nhiều trong IELTS Writing Task 1
Bên cạnh các từ vựng thông thường để nói tới sự tăng lên ở trên, chúng ta có thể sử dụng các từ sau đây để nói tới sự tăng lên rất lớn của một đối tượng trong IELTS Writing Task 1.

Danh từ (Noun) | Động từ (Verb) |
a surge | to surge |
an upsurge | |
a jump | to jump |
a leap | to leap |
to take off | |
to shoot up | |
to soar | |
to rocket |
Ví dụ:
- The price of cars in Vietnam soared from 10 to 89 during 20 years.
- There was a jump of 79 in the price of cars in Vietnam in the next 20 years.
Bạn cần chú ý rằng không sử dụng các từ này cùng với các tính từ và trạng từ chỉ mức độ nhé.
KHÓA HỌC CHỮA BÀI IELTS WRITING
Bạn luôn cảm thấy kỹ năng IELTS Writing không có tiến bộ vì viết bài IELTS Writing mà không có người chữa? Bạn có thể đăng ký chữa bài cùng tôi. Tôi đã giúp các bạn học viên chăm chỉ nâng từ 1 tới 2 band điểm sau khóa học, liệu bạn có thể nâng điểm như vậy?
Cách mô tả xu hướng giảm trong IELTS Writing Task 1
Xu hướng giảm (go down) nghĩa là sự thay đổi về giá trị của đối tượng trong một khoảng thời gian mà giá trị sau nhỏ hơn giá trị trước.
Khi nói tới xu hướng giảm, trong bài IELTS Writing Task 1, chúng ta có thể dùng các từ sau đây
Danh từ (Noun) | Động từ (Verb) | Ví dụ |
a decrease | to decrease | The number of cars sold by company A decreased from 89 to 10 in 20 years. The number of cars sold by company A dropped from 89 to 60 in 20 years, followed by a decline of 52 in the next 10 years.
|
a fall | to fall | |
a drop | to drop | |
a decline | to decline | |
to go down | ||
to slip |

Các từ vựng về xu hướng trend: giảm cực mạnh
Ngoài các từ mô tả về xu hướng giảm ở trên, chúng ta có thể sử dụng một số từ khác khi muốn viết về xu hướng giảm cực kỳ mạnh như sau:
Danh từ (Noun) | Động từ (Verb) | Ví dụ |
a plunge | to plunge | After the first 20-year period of plunge to 89 cars each year, the sale of Toyota cars is predicted to continue to sink to 10 in the last 20 years. |
to plummet | ||
a slump | to slump | |
a crash | to crash | |
to sink | ||
a tumble | to tumble |

Cách mô tả xu hướng không thay đổi trong IELTS Writing Task 1
Xu hướng không thay đổi nghĩa là giá trị của đối tượng không thay đổi (giữa giá trị đầu và giá trị cuối) trong một khoảng thời gian.
Để nói về xu hướng không thay đổi trong IELTS Writing Task 1, chúng ta có thể dùng các cách nói sau đây:
- to remain stable
- to level off
- to stay unchanged
- to stay at the same level
- to remain constant
- to stabilise
Ví dụ:
After a leap of 100 cars each month in the first 4 months, the sale of cars stayed at the same level until October.

Cách mô tả xu hướng dao động
Xu hướng dao động nghĩa là trong một khoảng thời gian, giá trị của đối tượng liên tục tăng lên và giảm đi.
Để nói về xu hướng dao động thì chúng ta có thể dùng các cách mô tả sau đây:
- to fluctuate between … and …
- a fluctuation between … and …
Thật lưu ý về giới từ nhé.
Ví dụ:
The sale of cars fluctuated between 70 and 100 during the 1st 4 months of the year.

Cách mô tả về sự thay đổi của các xu hướng (miêu tả đỉnh và đáy)
Khi xu hướng có sự thay đổi từ tăng lên đến giảm xuống (hoặc ngược lại) thì sẽ tạo ra đỉnh hoặc đáy.
Để nói về một điểm nằm ở đỉnh của đồ thi, ta có thể dùng các cách diễn đạt sau:
- to peak at
- to reach a peak at/of
- to top out
Để nói về một điểm nằm ở đáy của đồ thi, ta diễn đạt như sau
- to reach a low point
- to bottom out
Ví dụ:
The sale of cars peaked at 180 per month in 1990, then it significantly declined over the next 20 years, reaching a low point at 70 per month.

Tài liệu tổng hợp xu hướng
BÀI TẬP MÔ TẢ XU HƯƠNG TRONG IELTS WRITING TASK 1
Bài tập dành cho các bạn học viên lớp IELTS Writing Advanced Online, các bạn truy cập panel lớp học để làm bài tập.
Chúc bạn học tốt
Hãy đăng ký khóa học IELTS Online - Học trực tuyến như học trực tiếp cực kỳ hiệu quả