THỂ GIẢ ĐỊNH – DÙNG SAO CHO CHÍNH XÁC?

Thể giả định được dùng rất nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh trong cuộc sống. Khi giao tiếp với người nước ngoài, bạn cũng sẽ thấy họ sử dụng cấu trúc của thể giả định khá thường xuyên. Tương tự, cũng có một số cấu trúc câu giả định rất được coi trọng trong kỳ thi IELTS, đặc biệt là IELTS Writing. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn các kiến thức cần thiết nhất để có thể sử dụng thể giả định trong tiếng Anh một cách chính xác nhất.

Còn bây giờ thì cùng tìm hiểu về cách sử dụng thể giả định, dùng như thế nào cho chuẩn cơm mẹ nấu nhé.

Đây là một chủ điểm ngữ pháp mà mình thấy các bạn học viên IELTS rất hay sai. Đặc biệt là khi học IELTS Writing, các bạn học khóa IELTS Writing hầu như đều mắc lỗi này một vài lần trước khi được sửa bài chi tiết để nhận ra lỗi sai thì mới có thể tránh được. À, nếu bạn đang yếu về ngữ pháp, bạn có thể học ngay khóa học MIỄN PHÍ về ngữ pháp rất chi tiết tại trang Ngữ pháp tiếng Anh miễn phí này nhé.

THỂ GIẢ ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ?

Thể giả định hay còn được gọi thường xuyên hơn với cái tên câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì.

Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không ép buộc như câu mệnh lệnh.

Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không “to” của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Điều này sẽ thấy rõ hơn trong phần nội dung cụ thể.

Thể giả định thường sử dụng thattrong câu trừ một số trường hợp đặc biệt.

CÁCH SỬ DỤNG CỦA THỂ GIẢ ĐỊNH

CÔNG THỨC VÀ CÁCH SỬ DỤNG CƠ BẢN của thể giả định

Thể giả định được sử dụng để nhấn mạnh tính cấp bách hoặc quan trọng.

Như đã đề cập ở phần định nghĩa, công thức chung của dùng thể giả định là:

Chủ ngữ 1 + động từ (giả định) + that + chủ ngữ 2 + động từ (ở dạng nguyên thể không “to”) +….

Ví dụ:

  • I suggest that he study(Tôi gợi ý rằng anh ta hãy học bài.)
  • Is it essential that we be there? (Chúng ta có nhất thiết có mặt ở đó không?)
  • Jane recommended that her teacher join the committee. (Jane gợi ý rằng cô giáo của cô ấy tham gia vào ban tổ chức.

Trước khi đọc tiếp bài học ở bên dưới, bạn có thể đăng ký để nhận email hàng tuần của tôi. Tôi sẽ gửi bạn những nội dung, tips, hướng dẫn, kinh nghiệm giúp bạn học tiếng Anh và IELTS hiệu quả nhất nhé. Có rất nhiều tài liệu và bài học độc quyền tôi chỉ gửi qua email này thôi đấy. (Nếu bạn đã đăng ký, vui lòng bỏ qua nhé. Rất xin lỗi đã làm phiền bạn)

CHÚ Ý CÁCH DÙNG CỦA THỂ GIẢ ĐỊNH

  • Không được bỏ “that” khi dùng thể giả định.

Nếu bỏ “that” thì chủ ngữ 2 lập tức trở thành tân ngữ, động từ (ở mệnh đề 2) khi đó trở thành dạng nguyên thể có “to”. Khi đó trở thành một câu bình thường.

  • Thể giả định chỉ lưu ý đến hình thái và các thì. Trong ví dụ dưới đây, thể giả định không chú ý đến hình thái của động từ.

Ví dụ:

  • You try to study often.  (Bạn hãy học thường xuyên hơn.)

Bình thường với chủ ngữ “you” thì động từ giữ nguyên là “try”. Đây chỉ là một câu bình thường.

  • It is important that you try to study often. (Việc bạn học bài thường xuyên rất là quan trọng.) 

Đây là câu giả định. Động từ “try”  lúc này được dùng ở nguyên thể, áp dụng công thức cơ bản của thể giả định.

  • He tries to study often. (Anh ta hãy học bài thường xuyên.)

Tương tự câu trên, đây chỉ là một câu bình thường với chủ ngữ là “he” động từ đi kèm sẽ được chia thành “tries”.

  • It is important that he try to study often.  (Việc anh ta học bài thường xuyên rất quan trọng.)

Đây là câu giả định, có chủ ngữ là “he”  nhưng động từ “try” vẫn giữ nguyên dạng nguyên thể, không chia.

DANH SÁCH NHỮNG ĐỘNG TỪ YÊU CẦU SỬ DỤNG THỂ GIẢ ĐỊNH

Dưới đây là danh sách những động từ được dùng thường xuyên trong thể giả định.

Hãy học thuộc và tập đặt câu để ghi nhớ luôn và ngay thôi.

Đồng thời, hãy xem thêm các chủ điểm ngữ pháp quan trọng khác ở mục Grammar nhé.

to advise (that)

to ask (that)

to command (that)

to demand (that)

to desire (that)

to insist (that)

to propose (that)

to recommend (that)

to request (that)

to suggest (that)

to urge (that)

Sau những từ này, động từ đi kèm là động từ nguyên thể không “to”.

Ví dụ: 

  • Smith asked that Mark submit his research paper before the end of the month.

(Smith đã hỏi Mark nộp bài tập nghiên cứu trước cuối tháng.)

  • Donna requested Frank come to the party.

(Donna đề nghị Frank đến bữa tiệc).

  • The teacher insists that her students be on time.

(Cô giáo nhấn mạnh rằng học sinh cần đến đúng giờ).

CÁC TÍNH TỪ DÙNG VỚI THỂ GIẢ ĐỊNH

Sau đây là những tính từ đòi hỏi phải dùng thể giả định sau chúng.

Đây cũng là những từ rất quen thuộc và dùng trong IELTS Writing Task 2 cũng rất tốt và được đánh giá cao.

It is best (that)

It is crucial (that)

It is desirable (that)

It is essential (that)

It is imperative (that)

It is important (that)

It is recommended (that)

It is urgent (that)

It is vital (that)

It is a good idea (that)

It is a bad idea (that)

Ví dụ:

  • It is crucial that you be there before Tom arrives.

(Việc bạn ở đó trước khi Tom đến là một điều rất cần thiết.)

  • It is important she attend the meeting.

(Việc cô ấy đến dự buổi họp là một điều rất quan trọng.)

  • It is recommended that he take a gallon of water with him if he wants to hike to the bottom of the Grand Canyon.

(Người ta khuyên rằng anh ta mang theo một galong nước nếu anh ta muốn đi leo núi từ dưới chân Grand Canyon.)

LƯU Ý!

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Mình rất mong bạn dành vài giây để đọc thông tin này nhé.

Lớp học tiếng Anh mất gốc Online English Boost sắp khai giảng giúp bạn lấy lại tự tin trước khi học IELTS, hãy nhanh tay đăng ký nhé.

Nếu bạn đang học IELTS Writing nhưng mãi chưa viết được bài hoàn chỉnh hoặc mãi chưa tăng điểm. Đó là do bạn không có người hướng dẫn chi tiết và không được chữa bài, hãy đăng ký khóa học IELTS Online Writing 1-1 với đặc trưng là tất cả bài viết đều được chữa chi tiết nhiều lần bởi giáo viên và cựu giám khảo, đã giúp tăng 0.5 chấm trong 2 tuần.

Nếu bạn đang gặp khó khăn khi bắt đầu việc học IELTS 4 kỹ năng đừng tự mò mẫm nữa. Để tiết kiệm thời gian và chi phí, bạn có thể đăng ký ngay khóa học IELTS Online Completion 4 kỹ năng để học từ cơ bản tới nâng cao, với chi phí thấp, có tương tác trực tiếp rất nhiều với giáo viên, đã giúp rất nhiều bạn đạt 6.5 – 8.0 chỉ với chi phí cực ít.

Nếu bạn đang luyện thi IELTS Speaking và Writing mà gặp khó khăn với từ vựng do quá nhiều chủ đề và quá nhiều từ vựng cần học. Nếu bạn không biết nên ôn Reading và Listening thế nào. Bạn nên sử dụng bộ đề IELTS Dự Đoán Mỳ Ăn Liền có kèm đáp án chi tiết đầy đủ cũng như các giới hạn đề thi. Đề cập nhật thường xuyên giúp bạn ôn thi tốt hơn.

Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem thông tin.

CÁC DẠNG PHỦ ĐỊNH, TIẾP DIỄN VÀ BỊ ĐỘNG CỦA THỂ GIẢ ĐỊNH

Ở dạng phủ định của thể giả định, không có nhiều sự thay đổi.

Vẫn áp dụng cấu trúc cơ bản, chỉ cần thêm “not” trước động từ.

Công thức:

Chủ ngữ 1 + động từ (giả định) + that + chủ ngữ 2 + not + động từ (ở dạng nguyên thể không “to”) +….

Ví dụ:

  • The boss insisted that Sam not beat the meeting.

(Ông chủ khăng khăng rằng Sam không nên phá hỏng buổi họp).

  • The company asked that employees not accept personal phone calls during business hours.

(Công ty đã đề nghj các công nhân không trả lời các cuộc điện thoại cá nhân trong giờ làm việc hành chính.)

  • I suggest that you not take the job without renegotiating the salary.

(Tôi gợi ý bạn không nên nhận công việc mà không đàm phán lại về vấn đề tiền lương.)

Với thể bị động, cấu trúc đặt câu là be + P2 (Past participle).

“be” ở đây chính là thay thế cho động từ nguyên thể không “to” trong công thức cơ bản. 

Công thức: 

Chủ ngữ 1 + động từ (giả định) + that + chủ ngữ 2 + be (ở dạng nguyên thể không “to”) + P2 +….

Ví dụ:

  • Jake recommended that Susan be hired.

(Jake khuyên rằng không thuê Susan = Susan không được thuê.)

  • Christine demanded that I be allowed to take part in the negotiations.

(Christine yêu cầu rằng tôi nên được cho phép tham gia cuộc đàm phán.)

  • We suggested that you be admitted to the organization.

(Chúng tôi gợi ý rằng bạn được nhận vào tổ chức đó.)

Khi dùng thể giả định mà cần dùng thì tiếp diễn, thì công thức của thể giả định ở trường hợp này là:

Chủ ngữ 1 + động từ (giả định) + that + chủ ngữ 2 + be(ở dạng nguyên thể không “to”) + V_ing +….

Ví dụ:

  • It is important that you be standing there when he gets off the plane.

(Việc bạn đang ở đó khi anh ta xuống máy bay là rất quan trọng.) 

  • It is crucial that a car be waiting for the boss when the meeting is over.

(Việc chiếc ô tô đang ở đó đợi ông chủ khi cuộc họp kết thúc là điều cần thiết.)

  • I propose that we all be waiting in Tim’s apartment when he gets home.

(Tôi đề nghị rằng tất cả chúng ta nên đợi ở nhà Tim khi anh ta trở về nhà.)

THỂ GIẢ ĐỊNH VỚI “SHOULD”

Ngoài những cấu trúc cho động từ và tính từ dùng ở thể giả định đã liệt kê ở trên, từ “should” cũng đôi khi được dùng để thể hiện ý tưởng của thể giả định.

Dạng này thường được sử dụng trong tiếng Anh – Anh và rất phổ biến sau những động từ như: “suggest”, “recommend”và“insist”.

Ví dụ:

  • The doctor recommended that she should see a specialist about the problem.

(Bác sĩ khuyên rằng cô ấy nên đi gặp chuyên gia giải quyết rắc rối đó.)

  • Professor William suggested that Wilma should study harder for the final exam.

( Giáo sư William gợi ý rằng Wilma nên học hành chăm chỉ hơn cho kỳ thi cuối cùng.)

Đọc đến đây là bạn đã học xong về thể giả định rồi đó.

ỨNG DỤNG THỂ GIẢ ĐỊNH TRONG IELTS

Thể giả định thường được ứng dụng trong IELTS rất nhiều. Một trong những cách sử dụng thường xuyên nhất đó là trong các dạng bài nói về Giải pháp – Solution.

Khi đó bạn sẽ sử dụng cấu trúc should được hướng dẫn ở trên rất nhiều. Đó là lí do trong khóa học như IELTS Writing Online hay khóa IELTS Online 4 kỹ năng, các bạn học viên của tôi được hướng dẫn rất kỹ phần này. Bạn hãy nắm thật chắc phần kiến thức này nhé.

BÀI TẬP THỂ GIẢ ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH

Bạn hãy làm bài tập bằng cách comment xuống bên dưới sau đó so sánh đáp án và đọc giải thích chi tiết để hiểu hơn về cách dùng thể giả định nhé. Đừng xem đáp án trước nha.

Exercise 1Find a mistake in each following sentence and correct it.

Question 1: Henry would rather that his girlfriend work in the same department as he does.

Question 2: It is a recommendation from a doctor that the patient stops smoking.

Question 3: It is high time I had left for the airport.

Question 4: It is important that we be talked about how developed countries have solved the urbanization problems and propose some solutions to those in Viet Nam.

Question 5: Is it really necessary that we included new information in the conclusion?

Question 6: It is recommended that the presentation were no more than 15 minutes.

Question 7: I suggest that we focused on its advantages and disadvantages.

Question 8: Our Geography teacher also advised that we will talk about issues that are familiar and important to our classmates.

Question 9: It is important that he gets into a good university.

Question 10: The teacher demanded that the classroom clean immediately.

Question 11: It is vital that people allow to choose where to live.

Question 12: She requested that everyone in my class attends her presentation.

Question 13: It is crucial that urban people don’t look down on rural people.

Question 14: Her parents insisted that she studies hard for GCSE.

Question 15: The doctor suggested that his patient does not stop smoking.

Question 16: This train is very slow. The earlier train was much faster. I wish I catch the earlier train.

Question 17: Santiago wishes he didn’t spend so much money last night.

Question 18: Bob would rather that Jill went to class yesterday.

Question 19: It is imperative that everyone knows what to do when there is a fire.

Question 20: Public opinion demands that an inquiry held.

Question 21: Marry would rather that her boyfriend would keep his promise.

Question 22: The teacher asked that we stopped talking in the class.

Question 23: It has been suggested that children will study hard.

Question 24: Jennifer would rather she did not leave her phone at home yesterday.

Question 25: If this were proven right, you will be considered innocent.

Question 26: It has been suggested that he forgets the election.

Question 27: It was recommended that we will wait for the authorities.

Question 28: The landlord requested that John moves out of the apartment.

Question 29: The company asked that employees do not accept personal phone calls during business hours.

Question 30: It has been proposed that we will change the topic.

Bấm để xem đáp án cho bài tập abc xyz

ĐÁP ÁN BÀI TẬP ABC XYZ

Exercise 1Find a mistake in each following sentence and correct it.

Question 1: Henry would rather that his girlfriend work  in the same department as he does.

Đáp ánwork => worked
Vì: đây là câu giả định trái với thực tế ở hiện tại S1 + would rather (that) + S2 + V(past simple tense)
Dịch nghĩa: Henry mong muốn rằng bạn gái anh ta làm việc trong cùng một bộ phận với anh ấy.

Question 2: It is a recommendation from a doctor that the patient stops  smoking.

Đáp án: stops → stop
Vì cấu trúc giả định của danh từ “recommendation”:

Recommendation + that + S + (should) + V(bare)

Dịch nghĩa: Bác sĩ khuyên bệnh nhân nên bỏ thuốc lá. 

Question 3: It is high time I had left for the airport.

Đáp án: had left → left
Vì: cấu trúc:

 It is high time + S + verb (past simple tense): đã đến lúc cho ai đó làm gì
Dịch nghĩa: Đã đến lúc tôi phải lên đường ra sân bay rồi. 

Question 4: It is important that we be talked about how developed countries have solved the urbanization problems and propose some solutions to those in Viet Nam.

Đáp án: be talked → talk
Dịch nghĩa: Việc quan trọng là chúng ta cần bàn về cách những nước phát triển đã giải quyết vấn đề đô thị hóa như thế nào và đề xuất một vài giải pháp để giải quyết vấn đề đó ở Việt Nam. 

=> Câu mang nghĩa chủ động 

Question 5: Is it really necessary that we included  new information in the conclusion?

Đáp án: included → include
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Liệu chúng ta có thật sự cần đưa ra thông tin mới trong kết luận không?

Question 6: It is recommended that the presentation  were no more than 15 minutes.

Đáp án: were → be
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Bài thuyết trình nên dài không quá 15 phút.

Question 7: I suggest that we focused on its advantages and disadvantages.

Đáp án: focused → focus
Vì: đây là cấu trúc câu:  Suggest + that + S + (should) + V(bare)
Dịch nghĩa: Tôi đề nghị là chúng ta nên tập trung vào những thế mạnh và điểm yếu của nó.

Question 8: Our Geography teacher also advised that we will talk about issues that are familiar and important to our classmates.

Đáp án: will talk → talk
Vì: đây là câu giả định có dạng It + V1 + that + Subject + V2 (nguyên thể)
Dịch nghĩa: Giáo viên địa lý khuyên chúng tôi nên bàn về những chủ đề mà gần gũi và quan trọng với các thành viên trong lớp. 

Question 9: It is important that he gets  into a good university.

Đáp án: gets → get
Vì: đây là câu giả định có dạng:  It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Việc anh ấy vào được một trường đại học tốt là điều quan trọng.

Question 10: The teacher demanded that the classroom clean  immediately.

Đáp án: clean → be cleaned
Vì: đây là câu giả định có dạng It + V(demand, require, suggest,…) + that + S + (should) + Vo, mệnh đề ở dạng bị động nên clean → be cleaned
Dịch nghĩa: Giáo viên yêu cầu phòng học cần được làm sạch ngay lập tức.

Question 11: It is vital that people allow  to choose where to live.

Đáp án: allow → be allowed
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể), mệnh đề ở dạng bị động nên allow → be allowed
Dịch nghĩa: Việc con người được cho phép chọn nơi mình sinh sống là cần thiết.

Question 12: She requested that everyone in my class attends  her presentation.

Đáp án: attends → attend
Vì: đây là câu giả định có dạng It + V1 + that + Subject + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Cô ấy yêu cầu mọi người trong lớp tôi chú ý vào bài thuyết trình của cô ấy.

Question 13: It is crucial that urban people don’t look down on rural people.

Đáp án: don’t → not
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + (not) V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Điều quan trọng là người dân thành thị không coi thường những người sống ở nông thôn.

Question 14: Her parents insisted that she studies  hard for GCSE.

Đáp án: studies → study
Vì: đây là câu giả định có dạng It + V1 + that + Subject + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Bố mẹ của cô ấy cho rằng cô ấy phải học hành chăm chỉ để có bằng phổ thông trung học.

Question 15: The doctor suggested that his patient does not stop smoking.

Đáp án: does not → 0

Vì: đây là câu giả định có dạng suggest + that + S + (should) + (not)+ V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Bác sĩ đề nghị rằng bệnh nhân của anh ấy nên bỏ hút thuốc.

*Note: Stop Ving: dừng hẳn việc gì

Question 16: This train is very slow. The earlier train was much faster. I wish I catch the earlier train.

Tạm dịch: Chuyến tàu này rất chậm. Chuyến tàu sớm hơn nhanh hơn nhiều. Tôi ước tôi bắt được chuyến tàu sớm hơn. 

=> Mong ước trái ngược với quá khứ: S + (wish) + S + V(quá khứ hoàn thành)

Đáp án: catch –> had caught

Question 17: Santiago wishes he didn’t spend so much money last night.

Dịch nghĩa: Santiago ước rằng anh ấy đã không tiêu quá nhiều tiền vào tối qua. 

– Căn cứ vào “wish” => câu ước

– Căn cứ vào trạng từ “last night” – tối hôm qua (quá khứ)

=> Câu ước ở quá khứ” 

S + (wish) + S + V(quá khứ hoàn thành) 

=> Đáp án: didn’t spend => hadn’t spent

Question 18: Bob would rather that Jill went  to class yesterday.

Đáp án: went → had gone
Vì: đây là câu giả định trái với quá khứ S1+ would rather (that) + S2 + V(past perfect tense)
Dịch nghĩa: Bob mong rằng Jill đã tới lớp ngày hôm qua

Question 19: It is imperative that everyone knows  what to do when there is a fire.

Đáp án: knows → know
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Điều cấp bách là mọi người cần biết nên làm gì khi có hỏa hoạn. 

Question 20: Public opinion demands that an inquiry held.

Đáp án: held → be held
Vì: 

– Đây là câu giả định có dạng: “S1 + V(demand/require/suggest/…) + that + S2+ (should) + Vo” 

 – Mệnh đề sau ở dạng bị động nên: held → be held
Dịch nghĩa: Quan điểm dư luận yêu cầu rằng nên tổ chức một cuộc điều tra.

Question 21: Marry would rather that her boyfriend would keep his promise.

Tạm dịch: Marry mong rằng bạn trai của cô sẽ giữ lời hứa. 

=> Diễn tả mong muốn trái với hiện tại: S + would rather + that + S + V(quá khứ đơn)

Đáp án: would keep –> kept


Question 22: The teacher asked that we stopped  talking in the class.

Đáp án: stopped → stop
Vì: đây là câu giả định có dạng: S + V1 + that + Subject + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Cô giáo yêu cầu chúng ta dừng nói chuyện trong lớp học.

Question 23: It has been suggested that children will study  hard.

Đáp án: will study → study
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Trẻ con nên học hành chăm chỉ.

Question 24: Jennifer would rather she did not leave  her phone at home yesterday.

Đáp án: did not leave → hadn’t left
Vì: Căn cứ vào trạng từ thời gian của quá khứ “yesterday” => đây là câu giả định trái với quá khứ 

Công thức: 

S1+ would rather (that) + S2 + V(past perfect tense)
Dịch nghĩa: Jennifer mong rằng cô ấy đã không để quên điện thoại ở nhà ngày hôm qua.

Question 25: If this were proven right, you will be considered innocent.

Ta có: 

Trong thức giả định người ta dùng điều kiện loại 2 để diễn tả một điều không có thật ở hiện tại hoặc không thể xảy ra ở tương lại. 

=> Đáp án: will => would

Tạm dịch: Nếu như điều này được chứng minh là đúng thì bạn sẽ được xét là vô tội. 

Question 26: It has been suggested that he forgets  the election.

Đáp án: forgets → forget
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Người ta gợi ý rằng anh ấy nên quên cuộc bầu cử đi.. 

Question 27: It was recommended that we  will wait  for the authorities.

Đáp án: will wait → wait
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Chúng ta được đề nghị là nên đợi nhà chức trách.

Question 28: The landlord requested that John moves  out of the apartment.

Đáp án: moves → move
Vì: đây là câu giả định có dạng It + V1 + that + Subject + V2(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Người chủ nhà yêu cầu John rời khỏi căn hộ.

Question 29: The company asked that employees do not accept personal phone calls during business hours.

Đáp án: do not accept –> not accept

Giải thích: Ta có cấu trúc của thức giả định: S1 + V1 + that + S2 + V2(bare)

Tạm dịch: Công ty yêu cầu nhân viên không nhận các cuộc gọi điện thoại cá nhân trong giờ làm việc.

Question 30: It has been proposed that we will change  the topic.

Đáp án: will change → change
Vì: đây là câu giả định có dạng It + be + adj + that + Subject + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: Chúng ta được đề xuất là nên đổi chủ đề.

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *