Đối tượng đo lường như the number of, the amount of thường rất hay bị dùng sai trong bài đồ thi IELTS Writing Task 1. Bài IELTS Writing Task 1 Academic yêu cầu chúng ta phải biết cách mô tả đối tượng và sự đo lường một cách chính xác. Bài học này sẽ cung cấp các kiến thức cần thiết để bạn có thể sử dụng chúng chính xác.
Nếu bạn còn chưa hiểu rõ về IELTS Writing Task 1. Bạn có thể học ngay chương trình học Ultimate Guide on IELTS Writing Task 1 hoàn toàn miễn phí mà chi tiết để có thể giúp bạn có các kiến thức đầy đủ nhất cho IELTS Writing Task 1.
ĐỐI TƯỢNG VÀ SỰ ĐO LƯỜNG TRONG IELTS WRITING TASK 1 ACADEMIC
Trong bài IELTS Writing Task 1, đối tượng và sự đo lường – measurement là gì?
Thực ra, tôi tìm kiếm mà không thể dịch ra được chính xác từ Measurement ra tiếng Việt cho phù hợp với bài IELTS Writing Task 1 Academic.
Theo như từ điển Cambridge thì từ measurement nghĩa là “a measurement is the length, height, width, etc., of something, which you discover by measuring it” – có thể hiểu rằng đó là cách đại lượng đo lường, sự đo lường. Và trong bài thi IELTS của chúng ta thì nó chính là đối tượng mà ta sẽ viết trong bài viết.
Để gọi cho thuận tiện thì trong bài viết này mình sẽ gọi một cách đơn giản thống nhất là mô tả đối tượng hoặc mô tả đo lường nhé.
Để mô tả về đối tượng và sự đo lường trong IELTS Writing Task 1 chúng ta có các từ này nhé
- Number
- Amount
- Quantity
- Figure
- Percentage
- Proportion
- Rate/Level
- Range
- Level
- Length
- Frequency
- Height
- Size
- Volume
- Một số cách khác
Dưới đây chúng ta sẽ cùng học chi tiết về cách sử dụng các cấu trúc này trong IELTS Writing Task 1 nhé.
Trước khi đọc tiếp bài học ở bên dưới, bạn có thể đăng ký để nhận email hàng tuần của tôi. Tôi sẽ gửi bạn những nội dung, tips, hướng dẫn, kinh nghiệm giúp bạn học tiếng Anh và IELTS hiệu quả nhất nhé. Có rất nhiều tài liệu và bài học độc quyền tôi chỉ gửi qua email này thôi đấy. (Nếu bạn đã đăng ký, vui lòng bỏ qua nhé. Rất xin lỗi đã làm phiền bạn).
SỬ DỤNG CẤU TRÚC CHỈ ĐỐI TƯỢNG ĐO LƯỜNG THE NUMBER OF TRONG BÀI IELTS WRITING TASK 1
Cấu trúc the number of được sử dụng để nói tới số lượng của một nhóm đối tượng nào đó được nhắc tới. Cấu trúc “the number of” được dùng với danh từ đếm được.
Ví dụ:
The number of cars in the UK increased in the last 20 years.
(Số lượng ô tô ở nước Anh đã tăng lên trong 20 năm cuối cùng)
Và sau cấu trúc ‘the number of’ thì bạn cần chú ý là chúng ta dùng danh từ đếm được ở dạng số nhiều nhé. Nhớ để đừng sai lỗi ngữ pháp này nhé.
PHÂN BIỆT TỪ CHỈ ĐỐI TƯỢNG ĐO LƯỜNG – THE NUMBER OF VÀ A NUMBER OF
Cần lưu ý một chút về cách sử dụng ‘the number of’ và ‘a number of’, bởi đây là 2 cụm từ có cách sử dụng khác nhau cần phải phân biệt và làm rõ.
Sử dụng 2 cụm từ này sai cũng là một trong những nguyên nhân gây ra điểm ngữ pháp thấp trong bài IELTS Writing Task 1.
Và thực tế thì rất nhiều học sinh của tôi lại sử dụng sai 2 từ vựng này.
- Khi bạn dùng the number of thì có nghĩa là bạn đang nói tới cả một tổng thể của thứ gì đó.
Ở ví dụ trên:
The number of cars in the UK increased in the last 20 years.
Ở đây the number of cars in the UK nghĩa là nói tới số lượng ô tô nói chung ở nước Anh. Chỉ là nói tới số lượng tất cả các ô tô ở UK mà thôi.
Ví dụ khác:
The number of children under pressure of studying from their parents is predicted to increase in the next 20 years.
- Khi bạn nói tới a number of nghĩa là bạn đang nhắc tới một nhóm cụ thể trong một tổng lớn. Nói cách khác bạn đang nhắc tới một bộ mẫu, sample, hoặc một nhóm nhỏ hơn so với tổng thể.
Ví dụ nếu ta nói tới:
A number of cars in the UK
Thì điều này có nghĩa là chúng ta đang nhắc tới một số lượng ô tô nhất định trong tổng số các ô tô ở nước Anh.
Ví dụ khác:
A number of tables are decorated for the anniversary.
Về mặt ngữ pháp thì bạn lưu ý
- Sau the number of và a number of đều có đi cùng với danh từ đếm được số nhiều.
- Sau the number of thì dùng động từ chia ở dạng số ít, còn a number of thì dùng động từ ở dạng số nhiều nhé. Nhìn 2 ví dụ dưới để hiểu rõ hơn
Ví dụ
The number of children under pressure of studying from their parents is predicted to increase in the next 20 years.
A number of tables are decorated for the anniversary.
SỬ DỤNG CẤU TRÚC THE AMOUNT OF ĐỂ MÔ TẢ ĐỐI TƯỢNG TRONG IELTS WRITING TASK 1
The amount of có thể dùng để nói về đối tượng là danh từ không đếm được. Cụm từ the amount of có nghĩa là “một lượng”.
Ví dụ:
The amount of production increased in the last 20 years.
The amount of junk food produced in Vietnam was lower.
Bạn cần lưu ý là cấu trúc the amount of sẽ được dùng với động từ được chia ở dạng số ít nhé. Tránh dùng sai.
MỘT SỐ CÁCH DÙNG KHÁC CỦA CỤM THE AMOUNT OF
Cấu trúc the amount of có thể sử dụng cùng với các cụm từ sau đây
- The total amount of
- The whole amount of
- The full amount of
- The greatest amount of
SỬ DỤNG QUANTITY
Cấu trúc the quantity of cũng tương đương cách sử dụng the amount of, nhưng bạn cần lưu ý rằng bạn không thể nói the quantity of production.
Lý do là bởi:
- The quantity of được sử dụng để nói tới vật mà chỉ thực sự đo lường được (danh từ không đếm được) hay đếm được (danh từ đếm được), tức các vật hữu hình như weapons, shares, computers.
- Và the quantity of sẽ không sử dụng được với các khái niệm trừu tượng (ví dụ như production – sự sản xuất – chẳng hạn)
- Trong khi đó the amount of có thể sử dụng được hết, chỉ cần là danh từ không đếm được, và tương tự với the number of với danh từ đếm được.
SỬ DỤNG CẤU TRÚC THE FIGURE TRONG IELTS WRITING TASK 1
Trong IELTS Writing Task 1, khi nói tới số liệu và đối tượng, ta có thể sử dụng cấu trúc the figure như trong ví dụ sau đây
The number of Facebook users was only 2 million in 2008, then this/the figure rocketed to a peak at 1 billion in the next 5 years.
Theo định nghĩa của từ điển Cambridge thì từ Figure nghĩa là “a number or an amount” tức là một con số hay một giá trị nào đó.
Trong ví dụ ở trên, chúng ta sẽ dịch nghĩa như thế này:
Số lượng người dùng Facebook chỉ là 2 triệu vào năm 2008, sau đó con số đó tăng chóng mặt lên tới đỉnh cao 1 tỷ người dùng vào 5 năm tiếp theo.
Như vậy, bản thân từ figure không thể dùng giống như cách dùng của các cụm như the number of hay the amount of như trên, nó chỉ là đại diện, thay thế và nhắc lại một giá trị/một con số đã nhắc tới trước đó.
Nói cách khác, figure không thể sử dụng một cách độc lập được nhé.
SỬ DỤNG RATE TRONG IELTS WRITING TASK 1
Theo như định nghĩa trong từ điển Cambridge về từ rate , nó có nghĩa như sau: “a measurement of the speed at which something happens or changes, or the number of times it happens or changes, within a particular period“.
Nghĩa là một cách đo lường về tốc độ thay đổi hay số lần một giá trị thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định.
Lấy ví dụ:
- T_he rate of growth of the economic (tỉ lệ tăng trưởng của nền kinh tế, cũng có thể là tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế)_
- The birth rate – tỉ lệ sinh
- The unemployment rate – tỉ lệ thất nghiệp
Lưu ý khi sử dụng rate trong bài IELTS Writing Task 1 là chúng ta sẽ sử dụng rate với mạo từ the nhé.
SỬ DỤNG PERCENTAGE VÀ PROPORTION TRONG IELTS WRITING TASK 1
Trong bài IELTS Writing Task 1 Academic, việc xuất hiện các bài yêu cầu chúng ta nói tới “phần trăm” là rất phổ biến.
Không chỉ là ở trong các dạng bài Pie Chart mà còn có thể xuất hiện đơn vị ‘phần trăm‘ này trong suốt các dạng bài khác. Bạn có thể xem ví dụ ở bài phân biệt các dạng bài IELTS Writing Task 1 để thấy sự phổ biến của dạng đơn vị đối tượng đo lường này.
Vì thế nên việc phân biệt Percentage và Proportion là cực kỳ quan trọng vì nó sẽ dẫn tới cách sử dụng đúng 2 từ này trong miêu tả đo lường và đối tượng đấy.
- Theo từ điển Cambridge thì từ Percentage nghĩa là “an amount of something, often expressed as a number out of 100“
Nghĩa là giá trị thường được biểu diễn bằng một số trên mẫu là 100.
- Trong khi đó, Proportion được định nghĩa là “the number or amount of a group or part of something when compared to the whole“.
Điều này nghĩa là proportion là giá trị của một nhóm khi so sánh với tổng. Nói cách khác, nó là giá trị được biểu thị bằng một con số trên mẫu là số tổng.
Ví dụ để cho dễ hiểu:
- The percentage of women in this company is 80% (Tức là lấy số nữ chia cho tổng thì ra 80% và biểu thị là cứ 100 người ở công ty thì 80 người là nữ.)
- T_he proportion of women in this company is 80% hoặc _the proportion of women in this company is 40/50 (Ở đây ta có thể hiểu tương tự như percentage, nhưng đúng hơn phải hiểu rằng: ở công ty này tổng số có 50 người thôi, và 40 người là nữ, và ta chia số đó ra và biểu thị ngắn gọn theo % là 80%)
- Tóm lại, percentage thì luôn là thể hiện giá trị với mẫu tổng là 100, còn proportion có thể có mẫu tổng là 100 hoặc là số khác.
Phân biệt percentage và proportion thì hơi rắc rối một chút, bạn cần hiểu rằng proportion sẽ được sử dụng với ý nghĩa và trường hợp rộng hơn, percentage chỉ là một cách thể hiện khác của proportion mà thôi.
Điều quan trọng là trong IELTS Writing Task 1, nếu trong bài bạn đã dùng proportion hay percentage thì chỉ sử dụng duy nhất 1 thứ trong toàn bài thôi nhé. Đừng bao giờ sử dụng lẫn cả 2 trong cùng 1 bài. (Tốt nhất là đề bài nó cho gì thì cứ dùng nấy).
PHÂN BIỆT MỘT CHÚT VỀ PERCENTAGE VÀ PERCENT
- Percent là một đơn vị chỉ % trong khi Percentage là đại lượng, là cách đo lường.
- Chúng ta sẽ nói 80 percents (80%) chứ chúng ta không được nói 80 percentages nha.
- Percentage đếm được và có thể có số nhiều khi bạn đang muốn nói tới nhiều đối tượng, ví dụ: the percentages of male and female.
- Và bạn không bao giờ được phép dùng the percent of nha.
- À, nhớ một chút là cũng có thể dùng per cent = percent nhé.
CÁC CÁCH NÓI VỀ ĐẠI LƯỢNG ĐO LƯỜNG VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Bên cạnh các cách nói ở trên, trong bài IELTS Writing Task 1, chúng ta sẽ có rất nhiều từ để nói tới các đại lượng đo lường này như:
- Range
- Level
- Length
- Frequency
- Height
- Size
- Volume
Tuy nhiên, các trường hợp dùng các cụm từ này là quá ít nên tôi sẽ không xem xét tới ở đây.
BÀI TẬP VỀ MIÊU TẢ ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐẠI LƯỢNG ĐO LƯỜNG
Chúng ta làm một bài tập nhẹ nhàng để ôn tập kiến thức hôm nay nhé.
Hãy ghép các từ ở 2 cột trong bảng cho đúng nhé. Bạn hãy làm bài bằng cách comment ở dưới nhé. Các bài học sinh các lớp IELTS được yêu cầu bắt buộc phải làm bài bằng cách comment tại đây để giáo viên kiểm tra.