HƯỚNG DẪN CHI TIẾT MÔ TẢ SỐ LIỆU [DATA] IELTS WRITING TASK 1

Mô tả số liệu [Data] là yếu tố rất quan trọng với IELTS Writing Task 1 và thường rất hay sai khi viết các dạng bài đồ thị như line graph, bar, pie chart hay table.

Bài học này sẽ giúp bạn nắm được các kiến thức quan trọng về mô tả số liệu [data] trong IELTS Writing Task 1, kèm theo bài mẫu, và các bài tập thực hành.

Nếu bạn còn chưa hiểu rõ về IELTS Writing Task 1. Bạn có thể học ngay chương trình học Ultimate Guide on IELTS Writing Task 1 hoàn toàn miễn phí mà chi tiết để có thể giúp bạn có các kiến thức đầy đủ nhất cho IELTS Writing Task 1.

TẦM QUAN TRỌNG CỦA MÔ TẢ SỐ LIỆU [DATA] TRONG IELTS WRITING TASK 1

Việc mô tả số liệu trong bài thi IELTS Writing Task 1 là cực kỳ quan trọng, theo như tiêu chí chấm thi cho IELTS Writing Task 1 thì

  • Việc miêu tả không đúng số liệu sẽ ảnh hưởng tới điểm số phần Task Achievement
  • Mô tả sai số liệu sẽ làm ảnh hưởng tới điểm số phần Lexical Resource (từ vựng)

Như vậy việc mô tả số liệu [data] có tầm ảnh hưởng lên tới ít nhất tới 50% số điểm trong bài thi IELTS Writing Task 1 của bạn rồi.

Đó chính là lí do mà bạn phải học phần này thật sự cẩn thận và nắm chắc các kiến thức ở bài viết này nhé.

Trước khi đọc tiếp bài học ở bên dưới, bạn có thể đăng ký để nhận email hàng tuần của tôi. Tôi sẽ gửi bạn những nội dung, tips, hướng dẫn, kinh nghiệm giúp bạn học tiếng Anh và IELTS hiệu quả nhất nhé. Có rất nhiều tài liệu và bài học độc quyền tôi chỉ gửi qua email này thôi đấy. (Nếu bạn đã đăng ký, vui lòng bỏ qua nhé. Rất xin lỗi đã làm phiền bạn)

MÔ TẢ SỐ LIỆU THEO DẠNG SỐ HỌC [MATHEMATIC EXPRESSION OF DATA]

Để biểu thị mối quan hệ giữa các con số, chúng ta sẽ có rất nhiều cách để thể hiện, một trong những cách đó là sử dụng các từ vựng trong mối quan hệ về số học như sau:

WordsFormationMeaningExample
halfnounMột nửaThe number of students in 2000 was a half of those in 2010.
halveverbMột nửaThe number of students in 2000 halved to 50 over 10 years.
doublenounGấp đôiThe population of Vietnam saw a double in size during the last 10 years.
doubeverbGấp đôiThe population size of Vietnam doubled during the last 10 years.
triplenounGấp baThe population of Vietnam saw a triple in size during the last 10 years.
trebleverbGấp baThe population size of Vietnam trebled during the last 10 years.
threefoldadjGấp baThere was a threefold increase in the size of Vietnamese population during the last 10 years.
A quarter ofnounMột phần tưThe number of students in 2000 was a quarter of those in 2010.
A third ofCụmMột phần baThe number of students in 2000 was a third of those in 2010.
Twice2 lầnThere are twice as many houses in this area as there used to be.
Three times3 lầnThere are three times as many houses in this area as there used to be.

MÔ TẢ SỐ LIỆU PHẦN TRĂM MỘT CÁCH TƯƠNG ĐỐI

Trong bài viết của chúng ta, đôi khi chúng ta có thể tránh việc sử dụng lặp lại các từ như percentage thì chúng ta có thể thể hiện mối tương quan của các số liệu bằng cách sử dụng các cụm từ tương đối sau đây

Tuy nhiên, bạn lưu ý một chút là cách mô tả này chỉ áp dụng khi có số liệu, đơn vị là phần trăm % hoặc dạng bài pie chart nhé (kể cả đơn vị không là % thì ở bài pie chart ta vẫn có thể chuyển đổi sang phần trăm một cách tương đối nhé)

MÔ TẢ SỐ LIỆU VỚI CÁC CỤM TỪ CHỈ SỰ TƯƠNG ĐỐI

Khi miêu tả số liệu, chắc hẳn bạn sẽ gặp trường hợp chúng ta phải nói kiểu “gần một tỉ” hay “hơn một tỉ một tí” nhỉ? Và chắc bạn sẽ biết tới các từ vựng kiểu như about 1 tỉ rồi nhỉ.

Vậy còn cách diễn đạt nào khác không?

Thực ra là có đấy, rất nhiều cách diễn đạt nữa là đằng khác, bạn hãy xem bảng ở dưới nhé.

Lưu ý một chút, hầu hết các cụm từ này đều sử dụng như sau:

Từ chỉ tương đối + số liệu

Ví dụ như:

The number of students in 2000 halved to just over 50 over 10 years. (Số lượng học sinh năm 2000 đã giảm đi và còn chỉ hơn 50 cháu sau 10 năm)

Đôi khi chúng ta cũng có thể sử dụng chúng để so sánh với các đối tượng khác như:

Từ chỉ tương đối + đối tượng

Ví dụ như:

The number of students in School A was just above those studying in school B in the same years during the last 10 years. (số lượng học sinh ở trường học A chỉ hơn lượng học sinh ở trường học B một chút trong suốt 10 năm cuối)

Bảng các từ chỉ sự tương đối

(Lưu ý rằng, không phải lúc nào cũng có thể dùng được, đừng lạm dụng. Hãy hỏi giáo viên của bạn khi được chữa bài trong tình huống đó có thể sử dụng các từ này được không)

LƯU Ý!

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Mình rất mong bạn dành vài giây để đọc thông tin này nhé.

Lớp học tiếng Anh mất gốc Online English Boost sắp khai giảng giúp bạn lấy lại tự tin trước khi học IELTS, hãy nhanh tay đăng ký nhé.

Nếu bạn đang học IELTS Writing nhưng mãi chưa viết được bài hoàn chỉnh hoặc mãi chưa tăng điểm. Đó là do bạn không có người hướng dẫn chi tiết và không được chữa bài, hãy đăng ký khóa học IELTS Online Writing 1-1 với đặc trưng là tất cả bài viết đều được chữa chi tiết nhiều lần bởi giáo viên và cựu giám khảo, đã giúp tăng 0.5 chấm trong 2 tuần.

Nếu bạn đang gặp khó khăn khi bắt đầu việc học IELTS 4 kỹ năng đừng tự mò mẫm nữa. Để tiết kiệm thời gian và chi phí, bạn có thể đăng ký ngay khóa học IELTS Online Completion 4 kỹ năng để học từ cơ bản tới nâng cao, với chi phí thấp, có tương tác trực tiếp rất nhiều với giáo viên, đã giúp rất nhiều bạn đạt 6.5 – 8.0 chỉ với chi phí cực ít.

Nếu bạn đang luyện thi IELTS Speaking và Writing mà gặp khó khăn với từ vựng do quá nhiều chủ đề và quá nhiều từ vựng cần học. Nếu bạn không biết nên ôn Reading và Listening thế nào. Bạn nên sử dụng bộ đề IELTS Dự Đoán Mỳ Ăn Liền có kèm đáp án chi tiết đầy đủ cũng như các giới hạn đề thi. Đề cập nhật thường xuyên giúp bạn ôn thi tốt hơn.

Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem thông tin.

MIÊU TẢ SỐ LIỆU MỘT CÁCH CHÍNH XÁC VỚI CÁC GIỚI TỪ

Giới từ là một phần cực kỳ quan trọng trong IELTS Writing Task 1 và khi miêu tả số liệu thì giới từ cũng được dùng rất nhiều.

Nhưng khá thú vị là các bạn lại rất hay dùng sai các giới từ khi miêu tả số liệu. Điều này dẫn tới việc bạn không được điểm tối đa (cho phần Ngữ pháp).

Ở đây có một số câu ví dụ về các trường hợp chúng ta sử dụng giới từ để nói về số liệu

Trong đó:

  • At được sử dụng để nói tới một con số xác định (câu 1, câu 5) hoặc một mức độ tương đối (so sánh với đối tượng khác như trong câu 2)
  • At cũng có thể được sử dụng cùng với các động từ tăng giảm hay chỉ xu hướng (như ở câu 1, câu cuối) để nói tới việc xảy ra xu hướng tại một mốc số liệu nào đó.
  • By được sử dụng để nói tới sự chênh lệch giữa 2 mốc số liệu, ví dụ ở câu 4 thì mức độ tăng hay giảm (chênh lệch giữa điểm đầu và điểm cuối) là 20%, ví dụ tăng từng 45% lên 65%.
  • With được sử dụng khi đưa ra số liệu ở dạng bổ sung, thường có cấu trúc là with + cụm danh từ chỉ số liệu (xem ví dụ trên)
  • In hoặc within thường chỉ sử dụng khi đi dùng cụm từ the range of (xem ví dụ ở trên) để nói về mốc lớn nhất và nhỏ nhất của một khoảng xu hướng.
  • Bên cạnh đó còn một số giới từ khá phổ biến như from … to … ví dụ như increase from 10% to 90% chẳng hạn.

Bạn cần nhớ nhé, giới từ là cực kỳ quan trọng đấy, hãy đọc kỹ lại lần nữa và đảm bảo đã nắm chắc rồi nhé. Đừng để dùng giới từ trong IELTS Writing Task 1 sai cách nhé.

SỬ DỤNG PHÂN SỐ KHI MIÊU TẢ SỐ LIỆU TRONG BÀI IELTS WRITING TASK 1

Khi nói về số liệu data trong bài IELTS Writing Task 1, các bạn có thể sử dụng tới phân số. Điều này sẽ giúp bạn đa dạng được các ngôn ngữ miêu tả trong bài và giúp bạn lên điểm rất nhiều trong bài viết, đặc biệt là ở tiêu chí từ vựng.

Thông thường, ta sẽ dùng phân số trong các bài nói về tỉ lệ phần trăm % là hợp lý nhất.

Dưới đây là một số phân số thường sử dụng với các số liệu tương ứng

Ở cột 2, các bạn có thể thấy các cách nói tương đối với tỉ lệ phần trăm, ở cột 3 sẽ là các phân số ở mức chính xác tuyệt đối hoặc tương đối.

Với trường hợp bài viết như pie chart thì việc sử dụng tới các cách nói tương đối và tuyệt đối như thế này là cực kỳ cần thiết đấy.

CÁC TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ LIÊN QUAN KHI NÓI VỀ SỐ LIỆU TRONG IELTS WRITING TASK 1

Ngoài các giới từ ở các phần trên, trong bài IELTS Writing Task 1 sẽ có rất nhiều trạng từ và tính từ sử dụng khi nói về số liệu trong IELTS Writing Task 1.

Bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết sâu hơn về tính từ trạng từ trong IELTS Writing Task 1 nhé.

Như vậy, các bạn đã nắm được các cách viết miêu tả số liệu trong IELTS Writing Task 1 rồi nhỉ. Với lượng kiến thức này, nếu vận dụng một cách khéo léo, bạn sẽ đạt được điểm số band 6 – band 7 một cách dễ dàng rồi.

Tuy nhiên, để nhằm đạt được band điểm 7 và band 8 chắc chắn hơn, bạn sẽ cần tới các cách diễn đạt nâng cao chi tiết hơn.

CÁC CÁCH VIẾT VÀ MÔ TẢ SỐ LIỆU NÂNG CAO TRONG IELTS WRITING TASK 1

Phần bài học dưới đây dành riêng cho các học viên tại các lớp học IELTS Online hoặc khóa IELTS Writing Online.

Tuy nhiên vì các nội dung này rất quan trọng nên mình quyết định mở để cho các bạn khác cũng có thể học.

TRÍCH DẪN CÁC SỐ LIỆU TRONG BÀI VIẾT

Trong phần miêu tả, bạn cần phải trích dẫn một số số liệu hoặc ví dụ, sử dụng những quy tắc sau:
1. Sử dụng dấu ngoặc đơn ()

  1. Sử dụng mệnh đề tính từ:
which + động từ phù hợp (is/makes up/constitutes/accounts for)
  1. Sử dụng cụm giới từ (V-ing):
making up/accounting for

Ví dụ 1:

  • White, which is 53%, is considerably more common than grey, which makes up 11%.
  • Black, which constitutes 26%, is about four times as popular as blue, which is 8%.
  • The other colours, which constitute 2%, are considerably less popular than blue (8%).
  • The other colours, which is 2%, are considerably less popular than blue, accounting for 8%.

Ví dụ 2:

Khi không có dữ liệu chứng minh (tức là ở chỗ đó mình không cần thiết phải đưa số liệu chính xác vào):

  • Theft is the most common crime.
  • Theft is slightly more common than violence.
  • Theft is just under four times more common than other crimes, excluding violence.
  • Aside from theft, there are nearly three times more incidences of violence than of other crimes.

Khi kèm thêm dữ liệu chính xác để chứng minh:

  • Theft is the most common crime, with 94 cases per 10 000 people.
  • Theft, of which there are 94 cases per 10 000 people, is slightly more common than violence (65 cases).
  • Theft, which accounts for 94 cases per 10 000 people, is just under four times more common than other crimes, excluding violence (25 cases).
  • Not including theft, there are nearly three times more incidences of violence (65 cases per 10 000 people) than of other crimes (25 cases).

Ví dụ 3:

Khi không có dữ liệu chứng minh:

  • Full-time employment is the most common type of employment.
  • Full-time employment is considerably more common than part-time and casual employment.
  • About twice as many people are employed in full-time work than in casual work.

Khi kèm thêm dữ liệu chứng minh:

  • Full-time employment, which makes up 56,18%, is the most common type of employment.
  • Full-time employment (56,18%) is considerably more common than part-time (19,24%) and casual employment (24,58%).
  • About twice as many people are employed in full-time work (just over 50%) than in casual work, which accounts for about 25%.

Một số mẫu câu thường dùng khác để miêu tả số liệu trong các hoàn cảnh thường gặp thì bạn hãy tải và đọc các nội dung ở dưới đây nhé.

CÁC CẤU TRÚC THƯỜNG SỬ DỤNG ĐỂ MÔ TẢ SỐ LIỆU TRONG IELTS WRITING TASK 1

Dưới đây là các cấu trúc thường được sử dụng để mô tả số liệu trong bài IELTS Writing Task 1. Để tải về các bạn đăng ký thông tin tại đây nhé.

Mình sẽ gửi mail ngay để bạn có thể có các cấu trúc này và sử dụng chúng hiệu quả hơn.

1 thought on “HƯỚNG DẪN CHI TIẾT MÔ TẢ SỐ LIỆU [DATA] IELTS WRITING TASK 1”

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *