[HƯỚNG DẪN CHI TIẾT] MÔ TẢ XU HƯỚNG TREND IELTS WRITING TASK 1

Bài IELTS Writing Task 1 Academic yêu cầu chúng ta phải biết cách mô tả xu hướng (trend) một cách chính xác. Bài học này sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về cách mô tả xu hướng (trend) ở trong bài IELTS Writing Task 1 dạng đồ thị.

Nếu bạn còn chưa hiểu rõ về IELTS Writing Task 1. Bạn có thể học ngay chương trình học Ultimate Guide on IELTS Writing Task 1 hoàn toàn miễn phí mà chi tiết để có thể giúp bạn có các kiến thức đầy đủ nhất cho IELTS Writing Task 1.

XU HƯỚNG – TREND – TRONG IELTS WRITING TASK 1 LÀ GÌ?

Trong bài thi IELTS Writing Task 1, bạn sẽ gặp các dạng bài mà ở đó giá trị của đối tượng sẽ biến thiên (thay đổi) theo thời gian.

Lấy ví dụ:

Trong 20 năm, giá trị của đối tượng A tăng lên từ 100 tới 400.

Các dạng thay đổi này được thể hiện thông các hình vẽ, thông thường và hay gặp nhất chính là ở dạng bài Line graph.

Tuy vậy, bạn vẫn có thể gặp các dạng thay đổi (theo thời gian này) ở các dạng bài khác, ví dụ như bar chart, pie chart hay table.

Bạn có thể xem các ví dụ dưới đây nhé.

Miễn là trong bài có xuất hiện yếu tố thời gian thay đổi và giá trị cũng thay đổi theo như thời gian thì bạn sẽ cần phải biết tới các kiến thức và nắm chắc về cách sử dụng xu hướng – trend – trong IELTS Writing Task 1.

Trước khi đọc tiếp bài học ở bên dưới, bạn có thể đăng ký để nhận email hàng tuần của tôi. Tôi sẽ gửi bạn những nội dung, tips, hướng dẫn, kinh nghiệm giúp bạn học tiếng Anh và IELTS hiệu quả nhất nhé. Có rất nhiều tài liệu và bài học độc quyền tôi chỉ gửi qua email này thôi đấy. (Nếu bạn đã đăng ký, vui lòng bỏ qua nhé. Rất xin lỗi đã làm phiền bạn)

CÁC LOẠI XU HƯỚNG TREND TRONG IELTS WRITING TASK 1

Như vậy, trong tất cả các dạng bài trong IELTS Writing Task 1 Academic đều có thể là thuộc dạng có chứa yếu tố xu hướng – trend.

Vì thế các kiến thức phân loại các loại xu hướng – trend – trong IELTS Writing Task 1 sẽ là cực kỳ cần thiết.

Chúng ta có thể phân biệt các loại xu hướng – trend trong IELTS Writing Task 1 theo các loại sau:

  1. Xu hướng tăng lên (go up)
  2. Xu hướng giảm đi (go down)
  3. Xu hướng không thay đổi
  4. Xu hướng dao động
  5. Xu hướng thay đổi đột ngột

Trong bài học này, chúng ta sẽ học cách viết về tất cả các loại xu hướng trend này nhé.

CÁCH MÔ TẢ XU HƯỚNG TĂNG LÊN TRONG IELTS WRITING TASK 1

Xu hướng tăng lên nghĩa là giá trị của đối tượng thay đổi theo thời gian và giá trị sau sẽ lớn hơn giá trị trước đó của chính đối tượng đó.

Ví dụ ta cả thể nói là: giá của A tăng lên theo thời gian chẳng hạn.

Để nói tới xu hướng tăng lên trong IELTS Writing Task 1, chúng ta có thể sử dụng các từ sau nhé (bao gồm cả danh từ và động từ)

Giải thích chi tiết các từ mô tả xu hướng tăng lên trong IELTS Writing Task 1

Danh từ (Noun)Động từ (Verb)Ví dụ
an increaseincreaseThe price of cars in Vietnam increased from 10 to 89 during 20 years.There was an increase of 79 in the price of cars in Vietnam in the next 20 years.
a riseto rise
a growthto grow
 to go upThe price of cars in Vietnam went up from 10 to 89
an upward trend There was an upward trend in the price of cars in Vietnam.
an upturn The price of cars in Vietnam saw an upturn in the next 20 years to 89

Lưu ý

an upturn nghĩa là giảm một chút sau đó tăng ngay lại nhé.

CÁC TỪ MÔ TẢ XU HƯỚNG TĂNG LÊN RẤT NHIỀU TRONG IELTS WRITING TASK 1

Bên cạnh các từ vựng thông thường để nói tới sự tăng lên ở trên, chúng ta có thể sử dụng các từ sau đây để nói tới sự tăng lên rất lớn của một đối tượng trong IELTS Writing Task 1.

Danh từ (Noun)Động từ (Verb)
a surgeto surge
an upsurge 
a jumpto jump
a leapto leap
 to take off
 to shoot up
 to soar
 to rocket

Ví dụ:

  • The price of cars in Vietnam soared from 10 to 89 during 20 years.
  • There was a jump of 79 in the price of cars in Vietnam in the next 20 years.

Bạn cần chú ý rằng không sử dụng các từ này cùng với các tính từ và trạng từ chỉ mức độ nhé.

LƯU Ý!

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Mình rất mong bạn dành vài giây để đọc thông tin này nhé.

Lớp học tiếng Anh mất gốc Online English Boost sắp khai giảng giúp bạn lấy lại tự tin trước khi học IELTS, hãy nhanh tay đăng ký nhé.

Nếu bạn đang học IELTS Writing nhưng mãi chưa viết được bài hoàn chỉnh hoặc mãi chưa tăng điểm. Đó là do bạn không có người hướng dẫn chi tiết và không được chữa bài, hãy đăng ký khóa học IELTS Online Writing 1-1 với đặc trưng là tất cả bài viết đều được chữa chi tiết nhiều lần bởi giáo viên và cựu giám khảo, đã giúp tăng 0.5 chấm trong 2 tuần.

Nếu bạn đang gặp khó khăn khi bắt đầu việc học IELTS 4 kỹ năng đừng tự mò mẫm nữa. Để tiết kiệm thời gian và chi phí, bạn có thể đăng ký ngay khóa học IELTS Online Completion 4 kỹ năng để học từ cơ bản tới nâng cao, với chi phí thấp, có tương tác trực tiếp rất nhiều với giáo viên, đã giúp rất nhiều bạn đạt 6.5 – 8.0 chỉ với chi phí cực ít.

Nếu bạn đang luyện thi IELTS Speaking và Writing mà gặp khó khăn với từ vựng do quá nhiều chủ đề và quá nhiều từ vựng cần học. Nếu bạn không biết nên ôn Reading và Listening thế nào. Bạn nên sử dụng bộ đề IELTS Dự Đoán Mỳ Ăn Liền có kèm đáp án chi tiết đầy đủ cũng như các giới hạn đề thi. Đề cập nhật thường xuyên giúp bạn ôn thi tốt hơn.

Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem thông tin.

CÁCH MÔ TẢ XU HƯỚNG GIẢM TRONG IELTS WRITING TASK 1

Xu hướng giảm (go down) nghĩa là sự thay đổi về giá trị của đối tượng trong một khoảng thời gian mà giá trị sau nhỏ hơn giá trị trước.

Khi nói tới xu hướng giảm, trong bài IELTS Writing Task 1, chúng ta có thể dùng các từ sau đây

Danh từ (Noun)Động từ (Verb)Ví dụ
a decreaseto decreaseThe number of cars sold by company A decreased from 89 to 10 in 20 years.The number of cars sold by company A dropped from 89 to 60 in 20 years, followed by a decline of 52 in the next 10 years.   
a fallto fall
a dropto drop
a declineto decline
 to go down
 to slip

CÁC TỪ VỰNG VỀ XU HƯỚNG TREND: GIẢM CỰC MẠNH

Ngoài các từ mô tả về xu hướng giảm ở trên, chúng ta có thể sử dụng một số từ khác khi muốn viết về xu hướng giảm cực kỳ mạnh như sau:

Danh từ (Noun)Động từ (Verb)Ví dụ
a plungeto plungeAfter the first 20-year period of plunge to 89 cars each year, the sale of Toyota cars is predicted to continue to sink to 10 in the last 20 years.
 to plummet
a slumpto slump
a crashto crash
 to sink
a tumbleto tumble

CÁCH MÔ TẢ XU HƯỚNG KHÔNG THAY ĐỔI TRONG IELTS WRITING TASK 1

Xu hướng không thay đổi nghĩa là giá trị của đối tượng không thay đổi (giữa giá trị đầu và giá trị cuối) trong một khoảng thời gian.

Để nói về xu hướng không thay đổi trong IELTS Writing Task 1, chúng ta có thể dùng các cách nói sau đây:

    • to remain stable
    • to level off
    • to stay unchanged
    • to stay at the same level
    • to remain constant
    • to stabilise
     Ví dụ:After a leap of 100 cars each month in the first 4 months, the sale of cars stayed at the same level until October.

CÁCH MÔ TẢ XU HƯỚNG DAO ĐỘNG

Xu hướng dao động nghĩa là trong một khoảng thời gian, giá trị của đối tượng liên tục tăng lên và giảm đi.

Để nói về xu hướng dao động thì chúng ta có thể dùng các cách mô tả sau đây:

  • to fluctuate between … and …
  • a fluctuation between … and …

Thật lưu ý về giới từ nhé.

Ví dụ:

The sale of cars fluctuated between 70 and 100 during the 1st 4 months of the year.

CÁCH MÔ TẢ VỀ SỰ THAY ĐỔI CỦA CÁC XU HƯỚNG (MIÊU TẢ ĐỈNH VÀ ĐÁY)

Khi xu hướng có sự thay đổi từ tăng lên đến giảm xuống (hoặc ngược lại) thì sẽ tạo ra đỉnh hoặc đáy.

Để nói về một điểm nằm ở đỉnh của đồ thi, ta có thể dùng các cách diễn đạt sau:

  • to peak at
  • to reach a peak at/of
  • to top out

 Để nói về một điểm nằm ở đáy của đồ thi, ta diễn đạt như sau

  • to reach a low point
  • to bottom out

 Ví dụ:

The sale of cars peaked at 180 per month in 1990, then it significantly declined over the next 20 years, reaching a low point at 70 per month.

TÀI LIỆU TỔNG HỢP XU HƯỚNG

Để tải các tài liệu tổng hợp mô tả xu hướng trong IELTS Writing Task 1, các bạn truy cập link này nhé.

BÀI TẬP MÔ TẢ XU HƯỚNG TRONG IELTS WRITING TASK 1

Bài tập dành cho các bạn học viên lớp IELTS Writing Advanced Online, các bạn truy cập panel lớp học để làm bài tập.

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *